Cách tính tiền điện 2025 theo quy định Nhà nước
Mùa hè đến, nhu cầu sử dụng điều hòa, quạt máy càng tăng cao khiến tiền điện của nhiều hộ gia đình tăng vọt. Không ít người hoang mang khi hóa đơn tăng gấp đôi các tháng trước mà không biết lý do. Vì vậy, biết cách tính số điện chính xác sẽ giúp bạn kiểm soát được chi phí và điều chỉnh thói quen sử dụng điện hợp lý. Đây là bước quan trọng để tránh lãng phí và “sốc” tiền điện hàng tháng. Cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách tính số điện tiêu thụ chính xác nhất 2025.
Mục lục
- 1. Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện
- 2. Cách tính số điện theo công suất
- 3. Công thức tính tiền điện theo giá bậc thang mới nhất 2025
- 4. Tại sao tiền điện tháng 8/2025 lại bị tăng vọt?
- 5. Cách kiểm tra và thanh toán hóa đơn tiền điện online
- 6. Mẹo tiết kiệm tiền điện hàng tháng
- 7. Khuyến cáo của EVN Hà Nội về việc sử dụng điện an toàn trong thời gian nắng nóng cao điểm
- 8. Người đọc có thể quan tâm thêm
1. Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện

1.1 Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện cơ
- Nguyên lý: Công tơ cơ hoạt động nhờ đĩa quay nhôm quay theo dòng điện, kim số sẽ nhảy dần theo mức tiêu thụ.
- Cách đọc chỉ số:- Trên mặt công tơ có dãy số (ô quay số) thường từ 5 - 6 chữ số
- Chỉ số hiển thị là tổng số kWh đã tiêu thụ từ khi lắp đặt công tơ
 
- Cách tính số điện tiêu thụ:- Số Kwh đã dùng trong tháng = Chỉ số tháng này - Chỉ số tháng trước
 
Ví dụ:
- Chỉ số tháng trước: 12.350
- Chỉ số tháng này: 12.550
=> Số điện đã tiêu thụ trong 1 tháng = 12.550 - 12.350 = 200kWh
1.2 Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện tử
- Nguyên lý: Công tơ điện tử sẽ đo trực tiếp công suất điện năng qua vi mạch, hiển thị số liệu trên màn hình điện tử.
- Cách đọc chỉ số:- Màn hình LCD sẽ hiển thị nhiều thông tin gồm: Điện áp (V), dòng điện (A), công suất (kW), chỉ số điện năng (kWh)
- Hãy ghi lại giá trị kWh (thường có ký hiệu là “kWh” hoặc “Energy”)
 
- Cách tính điện tiêu thụ:- Tương tự như công tơ điện cơ, số kWh tiêu thụ trong kỳ = Chỉ số mới - Chỉ số cũ
 
Ví dụ:
- Chỉ số cũ: 5.120 kWh
- Chỉ số mới: 5.360 kWh
Như vậy, số điện tiêu thụ trong kỳ = 5.360 kWh - 5.120 kWh = 240 kWh
Sau khi có số điện tiêu thụ trong kỳ kWh (từ cả công tơ cơ điện hay điện tử), cách tính tiền điện đều giống nhau: áp dụng đơn giá bậc thang theo EVN.
Tham khảo: Phần mềm tính toán chiếu sáng
2. Cách tính số điện theo công suất
Dưới đây là hướng dẫn cách tính số điện theo công suất, đơn giản, dễ áp dụng cho mọi thiết bị điện trong gia đình:
Cách tính số điện theo công suất thiết bị
Công thức tính số điện sẽ là:
/1000
Giải thích đơn giản:
- Công suất: Là mức tiêu thụ điện của thiết bị, thường ghi trên tem dán (đơn vị: watt – W).
- Thời gian sử dụng: Số giờ dùng thiết bị trong ngày hoặc trong tháng.
- KWh (Kilowatt - giờ): Là đơn vị tính số điện mà EVN ghi trên hóa đơn.
Ví dụ minh họa:
Bạn dùng một chiếc điều hòa có công suất 900W trong 8 giờ mỗi ngày. Công thức tính số điện tiêu thụ trong 1 ngày = 900x8/1000 = 7.2 kWh/ngày.
Trong 30 ngày: 7.2 × 30 = 216 kWh/tháng
=> Nếu tính theo giá điện bậc thang, bạn sẽ phải trả khoảng từ 450.000 – 600.000đ chỉ riêng cho chiếc điều hòa.
Trên đây là cách tính số điện theo công thức đơn giản dễ hiểu mà bạn có thể tự mình tính toán tại nhà.
>> Xem thêm: Cách chọn và tính công suất đèn LED
3. Công thức tính tiền điện theo giá bậc thang mới nhất 2025
Cách tính số điện tiêu thụ:
Tiền điện = Tổng Số điện tiêu thụ (kWh) x Giá điện (VNĐ/kWh)
= (Số điện tiêu thụ bậc 1 x Giá điện bậc 1) + (Số điện tiêu thụ bậc 2 x Giá điện bậc 2) + ... + (Số điện tiêu thụ bậc n x Giá điện bậc n)
Lưu ý:
- Công thức trên cũng là công thức tính tiền điện bậc thang
- Giá điện theo bậc chính là giá điện bậc thang ở phần 2: Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Ví dụ thực tế:
- Giả sử tháng này gia đình bạn sử dụng hết 180 số điện.
- Số điện tiêu thụ trong từng bậc thang giá điện như sau:- Bậc 1: 50 số
- Bậc 2: 50 số
- Bậc 3: 80 số
 
- Tiền điện cho từng bậc thang giá điện như sau:- Tiền điện bậc 1 = 50 số x 1.678 đồng/số = 83.900 đồng
- Tiền điện bậc 2 = 50 số x 1.734 đồng/số = 86.700 đồng
- Tiền điện bậc 3 = 80 số x 2.014 đồng/số = 161.120 đồng
 
- Tổng tiền điện = 83.900 đồng + 86.700 đồng + 161.120 đồng = 331.720 đồng.
>> Xem thêm:
4. Tại sao tiền điện tháng 8/2025 lại bị tăng vọt?

4.1 Nguyên nhân điện tăng cao trong tháng 8/2025
Một số hộ dân phản ánh tiền điện tháng 8 tăng đột biến trong khi vừa qua là thời điểm mưa bão, thời tiết dễ chịu nên các thiết bị điện như điều hòa, quạt được sử dụng ít. Tổng Công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC) cho biết mỗi hóa đơn điện đều được tính toán dựa trên sản lượng điện năng tiêu thụ được ghi nhận qua công tơ, không phụ thuộc vào số ngày cắt điện hay cảm nhận chủ quan của khách hàng.
EVN có chia sẻ một số nguyên nhân tiền điện tăng vọt như sau:
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hóa đơn tiền điện tháng 8 tăng cao là do nhu cầu sử dụng điện làm mát cao hơn hẳn so với các tháng bình thường, yếu tố bão chỉ là tác động cục bộ.
- Tháng 8/2025, thời tiết miền Bắc không hề “dễ chịu”, nhiều nơi nhiệt độ vượt 39 độ C, oi bức suốt ngày đêm. Cộng thêm kỳ nghỉ hè của học sinh nên thiết bị điện làm mát sử dụng cả ngày lẫn đêm dẫn đến hóa đơn tăng đột biến.
- Đỉnh điểm, lúc 22h30 ngày 4.8, hệ thống điện miền Bắc ghi nhận công suất cực đại đạt 18.983,9 MW, sản lượng điện thương phẩm 393,09 triệu kWh cao nhất từ trước đến nay. So với kỷ lục cũ ngày 18.7 (18.931 MW và 389,39 triệu kWh), công suất tăng thêm 52,9 MW, sản lượng tăng 3,7 triệu kWh.
- Và đặc biệt phải kể đến nguyên nhân giá bán điện sinh hoạt tăng 4,8 % từ 10/5/2025. Bộ Công Thương đã có Quyết định 1279/QĐ‑BCT ngày 9/5/2025, áp dụng từ 10/5/2025, nâng giá bán lẻ điện bình quân từ ~2.103 đ/kWh lên ~2.204 đ/kWh — tăng 4,8 %. Do áp dụng theo biểu giá bậc thang, khi tiêu thụ nhiều hơn, mức giá cho số điện lớn hơn sẽ cao hơn nữa, làm mức tăng chi phí điện vượt hơn mức tăng đơn giá bình quân
4.2 Bảng giá điện theo bậc thang mới nhất 2025
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC Việt Nam tổ chức họp báo trao đổi về việc thay đổi giá bán lẻ điện năm 2025. Theo thông tin, biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt có 6 bậc, với giá điện thấp nhất (bậc 1) khoảng 1.984 đồng/kWh và cao nhất (bậc 6) là 3.460 đồng/kWh (chưa bao gồm VAT). Cụ thể:
| Bậc | Mức sử dụng (kWh/tháng) | Giá (đồng/kWh) | 
|---|---|---|
| 1 | 0 – 50 | 1.984 | 
| 2 | 51 – 100 | 2.050 | 
| 3 | 101 – 200 | 2.380 | 
| 4 | 201 – 300 | 2.998 | 
| 5 | 301 – 400 | 3.350 | 
| 6 | Trên 401 | 3.460 | 
- Giá trung bình bình quân: ~2.204,07 đ/kWh (tăng 4,8 % so với mức trước)
- Công tơ trả trước áp dụng mức 2.909 đ/kWh
5. Cách kiểm tra và thanh toán hóa đơn tiền điện online
Trong thời đại số hóa, việc kiểm tra và thanh toán tiền điện trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
5.1 Các kênh kiểm tra hóa đơn tiền điện
- Website chính thức của công ty điện lực
- Ứng dụng di động của nhà cung cấp điện
- Tổng đài chăm sóc khách hàng
- Trực tiếp tại các điểm giao dịch
5.2 Cách thanh toán tiền điện online
Thanh toán tiền điện online giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Một số phương thức phổ biến gồm:
- Internet Banking
- Ví điện tử (Momo, ZaloPay, VNPay)
- Ứng dụng thanh toán của ngân hàng
- Cổng thanh toán trực tuyến của Công ty điện lực
Lưu ý: Hãy luôn kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trước khi thanh toán để tránh sai sót.
>> Xem thêm:
5.3 Công cụ tính số điện trong 1 tháng
Để giúp bạn tính tiền điện trong 1 tháng một cách nhanh chóng và chính xác, HALEDCO đã phát triển công cụ tính tiền điện trực tuyến. Những công cụ này thường yêu cầu bạn nhập:
- Chỉ số đầu kỳ
- Chỉ số cuối kỳ
- Loại điện sử dụng (sinh hoạt, kinh doanh, sản xuất)
Sau khi nhập thông tin, công cụ sẽ tự động áp dụng cách tính tiền điện theo kwh và biểu giá hiện hành để cho ra kết quả chính xác.
Bạn cũng có thể tham khảo các thiết bị chiếu sáng ngoại thất tiết kiệm như đèn trang trí sân vườn ngoài trời nếu đang muốn làm đẹp khuôn viên nhà mà không tốn quá nhiều điện.
| Bậc | ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | 
|---|---|---|---|
| Bậc thang 1 | 1 984 | 50 | |
| Bậc thang 2 | 2 050 | 50 | |
| Bậc thang 3 | 2 380 | 100 | |
| Bậc thang 4 | 2 998 | 100 | |
| Bậc thang 5 | 3 350 | 100 | |
| Bậc thang 6 | 3 460 | 0 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Giờ BT | 3 152 | ||
| Giờ CD | 5 422 | ||
| Giờ TD | 1 918 | ||
| Giờ BT | 3 108 | ||
| Giờ CD | 5 202 | ||
| Giờ TD | 1 829 | ||
| Giờ BT | 2 887 | ||
| Giờ CD | 5 025 | ||
| Giờ TD | 1 609 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Giờ BT | 1 987 | ||
| Giờ CD | 3 640 | ||
| Giờ TD | 1 300 | ||
| Giờ BT | 1 899 | ||
| Giờ CD | 3 508 | ||
| Giờ TD | 1 234 | ||
| Giờ BT | 1 833 | ||
| Giờ CD | 3 398 | ||
| Giờ TD | 1 190 | ||
| Giờ BT | 1 811 | ||
| Giờ CD | 3 266 | ||
| Giờ TD | 1 146 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Giờ BT | 2 226 | ||
| Giờ CD | 2 226 | ||
| Giờ TD | 2 226 | ||
| Giờ BT | 2 138 | ||
| Giờ CD | 2 138 | ||
| Giờ TD | 2 138 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Giờ BT | 2 072 | ||
| Giờ CD | 2 072 | ||
| Giờ TD | 2 072 | ||
| Giờ BT | 1 940 | ||
| Giờ CD | 1 940 | ||
| Giờ TD | 1 940 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Bậc thang 1 | 1 658 | 50 | |
| Bậc thang 2 | 1 724 | 50 | |
| Bậc thang 3 | 1 876 | 100 | |
| Bậc thang 4 | 2 327 | 100 | |
| Bậc thang 5 | 2 635 | 100 | |
| Bậc thang 6 | 2 744 | 0 | 
| Giờ KT | 1 735 | - | - | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
| ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | |
|---|---|---|---|
| Bậc thang 1 | 1 947 | 50 | |
| Bậc thang 2 | 2 011 | 50 | |
| Bậc thang 3 | 2 334 | 100 | |
| Bậc thang 4 | 2 941 | 100 | |
| Bậc thang 5 | 3 286 | 100 | |
| Bậc thang 6 | 3 393 | 0 | 
| Bậc | ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) | SẢN LƯỢNG (kWh) | THÀNH TIỀN (đồng) | 
|---|---|---|---|
| Giờ BT | 2 989 | ||
| Giờ CD | 5 140 | ||
| Giờ TD | 1 818 | 
Không áp dụng cho các trường hợp sau
1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)
2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ
3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện
4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ
5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích
6. Mẹo tiết kiệm tiền điện hàng tháng

- Luôn phải tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Ưu tiên sử dụng thiết bị điện có dán nhãn năng lượng. Đó là các thiết bị điện giúp tiết kiệm điện hiệu quả hơn.
- Tận dụng thêm ánh sáng tự nhiên để hạn chế phải mở đèn vào ban ngày.
- Sử dụng đèn LED thay thế cho đèn truyền thống để tiết kiệm điện tối ưu. Tham khảo thêm một số dòng đèn LED tiết kiệm trong gia đình: Đèn âm trần, đèn ốp trần, đèn tuýp LED, đèn rọi ray
- Giặt quần áo bằng nước lạnh sẽ giúp tiết kiệm điện hơn so với việc giặt quần áo bằng nước nóng.
- Vệ sinh các thiết bị điện thường xuyên để làm tăng hiệu quả hoạt động của thiết bị, giúp thiết bị tiêu thụ ít điện năng hơn.
- Có thể tham khảo và thay thế bằng các thiết bị năng lượng mặt trời: bình nóng lạnh, quạt hoặc đèn sử dụng NLMT.
7. Khuyến cáo của EVN Hà Nội về việc sử dụng điện an toàn trong thời gian nắng nóng cao điểm
7.1 Tránh dùng điện vào giờ cao điểm đầu và cuối chiều
Nên hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện lớn (điều hòa, máy giặt, máy nước nóng, bếp điện, nồi cơm) trong khoảng:
- 12:00 – 15:00
- 22:00 – 24:00
Điều này giúp giảm áp lực lên lưới điện và giảm hóa đơn, đồng thời tránh nguy cơ sự cố điện thoại như mất điện.
7.2 Tắt thiết bị điện không cần thiết
- Khi không sử dụng, tắt triệt để thiết bị, đặc biệt tránh để ở chế độ chờ.
- EVN khuyến cáo rằng nhiều hộ gia đình nên rút phích hoặc dùng ổ cắm có công tắc tắt nguồn để tránh lãng phí điện.
- Đây là phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả trong việc giảm hao phí năng lượng không cần thiết.
7.3 Hạn chế dùng điều hòa liên tục
- Trong đợt nắng nóng cao điểm, tiêu thụ điện sinh hoạt tại Hà Nội tăng khoảng 60% so với bình thường, đạt mức kỷ lục gần 988 MW (ví dụ trưa ngày 4–8–2025).
- EVN Hà Nội nhắc nhở người dân nên tăng cường sử dụng thiết bị có hiệu suất cao, chỉ bật điều hòa khi cần thiết, hoặc kết hợp quạt để giảm tải.
7.4 Hỗ trợ hệ thống lưới & không cắt điện theo kế hoạch
- EVN khẳng định không có lịch cắt điện theo kế hoạch trong thời kỳ nắng nóng cao điểm để đảm bảo phục vụ sinh hoạt người dân.
- Khuyến nghị người dân và các đơn vị cùng chung tay tiết kiệm để giảm tải điện, tránh rủi ro về lưới điện và hóa đơn tăng vọt.
8. Người đọc có thể quan tâm thêm
Câu 1: 1 số điện bằng bao nhiêu kwh? Cách tính tiền điện theo kwh?
Một số điện tương đương với 1 kWh (kilowatt-giờ). Để tính tiền điện theo kwh, bạn chỉ cần nhân số kWh tiêu thụ với giá điện tương ứng của từng bậc.
Câu 2: 1 số điện bao nhiêu w? Số điện tính như thế nào?
1 số điện bằng 1000 W (watt). Công thức chuyển đổi: 1 kWh = 1000 Wh
Câu 3: Cách tính số điện sinh hoạt gia đình trong 1 tháng
1 số điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào bậc tiêu thụ. Ví dụ, ở bậc 1, 1 số điện có giá 1.678 đồng.
Tham khảo chi tiết ở mục 4 của bài viết.
Câu 4: Giá điện 1 pha sinh hoạt là bao nhiêu?
Giá điện 1 pha sinh hoạt áp dụng cho hầu hết các hộ gia đình, sử dụng biểu giá bậc thang như đã đề cập ở trên.
Câu 5: Cách tính chỉ số điện sinh hoạt là gì?
Công thức tính tiền điện sinh hoạt = Số kWh tiêu thụ x Giá điện tương ứng của từng bậc
Câu 6: Cách tính số điện sản xuất 2025
Cách tính tiền điện sản xuất khác với điện sinh hoạt. Giá điện sản xuất thường áp dụng mức giá cố định hoặc theo thời điểm sử dụng (giờ cao điểm, thấp điểm).
Câu 7: Cách tính tiền điện hộ kinh doanh 2025

- Các hộ kinh doanh được sếp vào nhóm sử dụng dòng điện 3 pha.
- Chính vì thế cách tính tiền điện của các hộ kinh doanh cũng tương tự như cách tính tiền điện công tơ điện 3 pha.
Tiền điện hộ kinh doanh = Tổng điện năng tiêu thụ x Đơn giá bán điện
Bảng giá điện đồng hồ 3 pha được TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC Việt Nam công bố theo QĐ 2941-BCT ngày 8/11/2023. Cách tính số điện này vẫn được áp dụng đến hiện tại:
| Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) | 
| Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
| a) Giờ bình thường | 1.649 | 
| b) Giờ thấp điểm | 1.044 | 
| c) Giờ cao điểm | 2.973 | 
| Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
| a) Giờ bình thường | 1.669 | 
| b) Giờ thấp điểm | 1.084 | 
| c) Giờ cao điểm | 3.093 | 
| Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
| a) Giờ bình thường | 1.729 | 
| b) Giờ thấp điểm | 1.124 | 
| c) Giờ cao điểm | 3.194 | 
| Cấp điện áp dưới 6 kV | |
| a) Giờ bình thường | 1.809 | 
| b) Giờ thấp điểm | 1.184 | 
| c) Giờ cao điểm | 3.314 | 
Câu 8: Cách tính tiền điện 3 pha 2025
- Công tơ điện 3 pha là thiết bị sử dụng để đo điện năng tiêu thụ cho các cá nhân, tổ chức có hoạt động kinh doanh phát sinh lợi nhuận khi sử dụng thiết bị điện.
- Cách tính tiền điện 3 pha đã được đề cập ở nội dung: Cách tính tiền điện kinh doanh.
Câu 9: Cách tính tiền điện 2 hộ dùng 1 công tơ?
- Bước 1: Đọc số công tơ: Cả 2 hộ cùng đọc số công tơ vào đầu và cuối kỳ.
- Bước 2: Tính số điện tiêu thụ: Lấy số chỉ cuối kỳ trừ số chỉ đầu kỳ để ra số điện mỗi hộ đã dùng.
- Bước 3: Phân chia số điện: Các hộ cùng thống nhất cách chia số điện, có thể chia đều hoặc theo tỷ lệ thỏa thuận.
- Bước 4: Tính tiền điện: Mỗi hộ sẽ lấy số điện mình đã dùng nhân với đơn giá tương ứng theo bậc thang giá điện hiện hành.
- Bước 5: Thanh toán: Mỗi hộ sẽ thanh toán số tiền điện đã tính được.
Câu 10: Cách tính tiền điện 1 pha 2 dây
Cách tính tiền điện cho mạng điện 1 pha 2 dây không khác so với mạng điện 1 pha 3 dây thông thường. Quan trọng là bạn đọc đúng số chỉ công tơ và áp dụng biểu giá điện hiện hành.
Câu 11: Cách tính tiền điện cho nhà trọ
Cách tính tiền điện cho nhà trọ thường do chủ trọ quyết định. Có thể áp dụng giá cố định hoặc theo thực tế sử dụng. Nên có công tơ riêng cho từng phòng để đảm bảo công bằng.
Câu 12: Cách tính tiền điện cho chung cư
Cách tính tiền điện cho chung cư thường dựa trên công tơ điện riêng của mỗi căn hộ. Ngoài ra, còn có phần điện sử dụng chung được chia đều cho các hộ dân.
Trên đây là các cách tính số điện và công thức tính tiền điện hiệu quả nhất theo từng trường phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng dựa vào những chia sẻ trên của chúng tôi bạn có thể tính được tiền điện của mọi thiết bị sử dụng điện/tháng.
 
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
  
 