Cách tính tiền điện THÁNG 6/2025 theo quy định nhà nước

Lê Văn Quỳnh Haledco Lê Văn Quỳnh Haledco 18/06/2025 Lượt xem: 48799

Mùa hè đến, nhu cầu sử dụng điều hòa, quạt máy tăng cao khiến tiền điện nhiều gia đình tăng vọt. Không ít người hoang mang khi hóa đơn tăng gấp đôi mà không biết lý do. Vì vậy, biết cách tính số điện chính xác giúp bạn kiểm soát chi phí và điều chỉnh thói quen sử dụng điện hợp lý. Đây là bước quan trọng để tránh lãng phí và “sốc” tiền điện mỗi tháng. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách tính số điện tiêu thụ chính xác nhất. 

1. Giá điện bậc thang mới nhất 2025 (6 bậc)

Cách tính tiền điện theo giá nhà nước
Cách tính tiền điện theo giá nhà nước

Chiều 11.10, TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC Việt Nam tổ chức họp báo trao đổi về việc thay đổi giá bán lẻ điện năm 2025. Theo đó, giá bán điện bình quân tăng từ 2.006,79 đồng lên 2.103,1159 đồng 1kWh (chưa gồm thuế VAT). Như vậy đây là lần đầu tiên trong năm 2025 giá điện được điều chỉnh, Cụ thể:

Bậc thangSản lượng điện tiêu thụ (kWh)Giá bán điện mới (đồng/kwh)Giá bán điện cũ (đồng/kWh)
Bậc thang 10 - 501.8931.806
Bậc thang 251 - 1001.9561.866
Bậc thang 3101 - 2002.2712.167
Bậc thang 4201 - 3002.860  2.729
Bậc thang 5301 - 4003.197  3.050
Bậc thang 6Trên 4003.302  3.151

Từ bảng số liệu ở trên, bạn có thể dựa vào đó tính số điện và quy ra được số tiền điện bạn phải trả trong một tháng. 

2. Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện

Hướng dẫn đọc số điện trên công tơ điện
Hướng dẫn đọc số điện trên công tơ điện

2.1. Cách tính số điện tiêu thụ theo công tơ điện cơ

  • Nhìn vào mặt đồng hồ, bạn sẽ thấy các đĩa quay. Mỗi đĩa quay tương ứng với một bậc thang giá điện.

  • Ghi lại số hiển thị trên từng đĩa quay.

  • Cộng các số đã ghi lại để ra được số điện đã sử dụng trong tháng.

  • Ví dụ: Đĩa 1: 4253, Đĩa 2: 8962, Đĩa 3: 0541

  • Số điện đã sử dụng trong tháng: 4253 + 8962 + 0541 = 13756 kWh

2.2. Cách tính số điện tiêu thụ công tơ điện tử

  • Nhấn nút "Hiển thị" trên mặt đồng hồ cho đến khi hiện ra số điện đã sử dụng trong tháng.

  • Ghi lại số điện hiển thị.

  • Ví dụ: Số điện hiển thị là 12345.6 kWh.

Tham khảo: Phần mềm tính toán chiếu sáng

3. Cách tính số điện theo công suất

Dưới đây là hướng dẫn cách tính số điện theo công suất, đơn giản, dễ áp dụng cho mọi thiết bị điện trong gia đình:

Cách tính số điện theo công suất thiết bị

Công thức tính số điện sẽ là:

Soˆˊ điện tieˆu thụ (kWh)=Coˆng suaˆˊt (W)×Thời gian sử dụng (giờ)1000\text{Số điện tiêu thụ (kWh)} = \frac{\text{Công suất (W)} \times \text{Thời gian sử dụng (giờ)}}{1000}

  /1000

Giải thích đơn giản:

  • Công suất: Là mức tiêu thụ điện của thiết bị, thường ghi trên tem dán (đơn vị: watt – W).

  • Thời gian sử dụng: Số giờ dùng thiết bị trong ngày hoặc trong tháng.

  • KWh (kilowatt-giờ): Là đơn vị tính số điện mà EVN ghi trên hóa đơn.

Ví dụ minh họa:

Bạn dùng một chiếc điều hòa có công suất 900W trong 8 giờ mỗi ngày. Công thức tính số điện tiêu thụ trong 1 ngày = 900x8/1000 = 7.2 kWh/ngày

Trong 30 ngày:  

=> Nếu tính theo giá điện bậc thang, bạn sẽ phải trả khoảng từ 450.000 – 600.000đ chỉ riêng cho chiếc điều hòa.

Trên đây là cách tính số điện theo công thức đơn giản dễ hiểu mà bạn có thể tự mình tính toán tại nhà. 

4. Công thức tính tiền điện theo giá bậc thang mới nhất

Công thức tính số điện như sau:

Tiền điện = Tổng Số điện tiêu thụ (kWh) x Giá điện (VNĐ/kWh)

= (Số điện tiêu thụ bậc 1 x Giá điện bậc 1) + (Số điện tiêu thụ bậc 2 x Giá điện bậc 2) + ... + (Số điện tiêu thụ bậc n x Giá điện bậc n)

Lưu ý:

  • Công thức trên cũng là công thức tính tiền điện bậc thang

  • Giá điện theo bậc chính là giá điện bậc thang ở phần 2: Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt

Ví dụ thực tế:

  • Giả sử tháng này gia đình bạn sử dụng hết 180 số điện.

  • Số điện tiêu thụ trong từng bậc thang giá điện như sau:

    • Bậc 1: 50 số

    • Bậc 2: 50 số

    • Bậc 3: 80 số

  • Tiền điện cho từng bậc thang giá điện như sau:

    • Tiền điện bậc 1 = 50 số x 1.678 đồng/số = 83.900 đồng

    • Tiền điện bậc 2 = 50 số x 1.734 đồng/số = 86.700 đồng

    • Tiền điện bậc 3 = 80 số x 2.014 đồng/số = 161.120 đồng

  • Tổng tiền điện = 83.900 đồng + 86.700 đồng + 161.120 đồng = 331.720 đồng

>> Xem thêm:

4. Cách kiểm tra và thanh toán hóa đơn tiền điện

Trong thời đại số hóa, việc kiểm tra và thanh toán tiền điện trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

4.1. Các kênh kiểm tra hóa đơn điện

  1. Website chính thức của công ty điện lực
  2. Ứng dụng di động của nhà cung cấp điện
  3. Tổng đài chăm sóc khách hàng
  4. Trực tiếp tại các điểm giao dịch

4.2. Cách thanh toán tiền điện online

Thanh toán online giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Một số phương thức phổ biến:

  1. Internet Banking
  2. Ví điện tử (Momo, ZaloPay, VNPay)
  3. Ứng dụng thanh toán của ngân hàng
  4. Cổng thanh toán trực tuyến của công ty điện lực

Lưu ý: Luôn kiểm tra kỹ thông tin trước khi thanh toán để tránh sai sót.

=>> Xem thêm: 

4.3. Công cụ tính tiền điện trong 1 tháng

Để giúp bạn tính tiền điện trong 1 tháng một cách nhanh chóng và chính xác, HALEDCO đã phát triển công cụ tính tiền điện trực tuyến. Những công cụ này thường yêu cầu bạn nhập:

  1. Chỉ số đầu kỳ
  2. Chỉ số cuối kỳ
  3. Loại điện sử dụng (sinh hoạt, kinh doanh, sản xuất)

Sau khi nhập thông tin, công cụ sẽ tự động áp dụng cách tính tiền điện theo kwh và biểu giá hiện hành để cho ra kết quả chính xác.

Bạn cũng có thể tham khảo các thiết bị chiếu sáng ngoại thất tiết kiệm như đèn trang trí sân vườn ngoài trời nếu đang muốn làm đẹp khuôn viên nhà mà không tốn quá nhiều điện.

Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
Bậc ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Bậc thang 1 1 984 50
Bậc thang 2 2 050 50
Bậc thang 3 2 380 100
Bậc thang 4 2 998 100
Bậc thang 5 3 350 100
Bậc thang 6 3 460 0
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Loại cộng tơ
Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Giờ BT 3 152
Giờ CD 5 422
Giờ TD 1 918
Giờ BT 3 108
Giờ CD 5 202
Giờ TD 1 829
Giờ BT 2 887
Giờ CD 5 025
Giờ TD 1 609
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Loại cộng tơ
Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Giờ BT 1 987
Giờ CD 3 640
Giờ TD 1 300
Giờ BT 1 899
Giờ CD 3 508
Giờ TD 1 234
Giờ BT 1 833
Giờ CD 3 398
Giờ TD 1 190
Giờ BT 1 811
Giờ CD 3 266
Giờ TD 1 146
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Loại cộng tơ
Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Giờ BT 2 226
Giờ CD 2 226
Giờ TD 2 226
Giờ BT 2 138
Giờ CD 2 138
Giờ TD 2 138
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Loại cộng tơ
Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Giờ BT 2 072
Giờ CD 2 072
Giờ TD 2 072
Giờ BT 1 940
Giờ CD 1 940
Giờ TD 1 940
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Loại cộng tơ
Mục đích sử dụng
Hướng dẫn đọc thông số
Nhập các thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Bậc thang 1 1 658 50
Bậc thang 2 1 724 50
Bậc thang 3 1 876 100
Bậc thang 4 2 327 100
Bậc thang 5 2 635 100
Bậc thang 6 2 744 0
Mục đích khác
Giờ KT 1 735 - -
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

Nhập các thông số
Hướng dẫn đọc thông số
Kết quả
ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Bậc thang 1 1 947 50
Bậc thang 2 2 011 50
Bậc thang 3 2 334 100
Bậc thang 4 2 941 100
Bậc thang 5 3 286 100
Bậc thang 6 3 393 0
Tiêu thụ mục đích khác
Bậc ĐƠN GIÁ (đồng/kWh) SẢN LƯỢNG (kWh) THÀNH TIỀN (đồng)
Giờ BT 2 989
Giờ CD 5 140
Giờ TD 1 818
Thành tiền
Tiền điện chưa thuế
Thuế GTGT (8%) tiền điện
Tổng cộng tiền thanh toán (đồng)

Không áp dụng cho các trường hợp sau

1. Khách hàng có thay đổi thiết bị đo đếm trong kỳ (Gắn mới, Thay thế, Tháo thu hồi)

2. Khách hàng có thay đổi giá bán điện áp dụng trong kỳ

3. Khách hàng có nhiều địa điểm dùng điện

4. Khách hàng lắp đo đếm phụ sau công tơ

5. Khách hàng sử dụng điện theo nhiều mục đích

5. Mẹo tiết kiệm chi phí tiền điện hàng tháng

Mẹo giúp tiết kiệm điện, giảm chi phí hàng tháng hiệu quả
Mẹo giúp tiết kiệm điện, giảm chi phí hàng tháng hiệu quả
  • Luôn luôn nhớ phải tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng.

  • Ưu tiên sử dụng thiết bị điễn có dán nhãn năng lượng. Đó là các thiết bị điện giúp tiết kiệm điện hiệu quả hơn.

  • Tận dụng ánh sáng tự nhiên để hạn chế việc phải mở đèn ngay khi ban ngày.

  • Giặt quần áo bằng nước lạnh sẽ giúp tiết kiệm điện hơn so với việc giặt quần áo bằng nước nóng

  • Vệ sinh các thiết bị điện thường xuyên để làm tăng hiệu quả hoạt động của thiết bị, giúp thiết bị tiêu thụ ít điện năng hơn.

  • Có thể tham khảo và thay thế bằng các thiết bị năng lượng mặt trời: bình nóng lạnh, quạt hoặc đèn sử dụng NLMT.

6. Người đọc có thể quan tâm thêm

Câu 1: 1 số điện bằng bao nhiêu kwh? Cách tính tiền điện theo kwh

  • Một số điện tương đương với 1 kWh (kilowatt-giờ). Để tính tiền điện theo kwh, bạn chỉ cần nhân số kWh tiêu thụ với giá điện tương ứng của từng bậc

Câu 2: 1 số điện bao nhiêu w?

  • 1 số điện bằng 1000 W (watt). Công thức chuyển đổi: 1 kWh = 1000 Wh

Câu 3: 1 số điện bao nhiêu tiền?

  • 1 số điện bao nhiêu tiền phụ thuộc vào bậc tiêu thụ. Ví dụ, ở bậc 1, 1 số điện có giá 1.678 đồng. 

  • Tham khảo chi tiết ở mục 1 của bài viết.

Câu 4: Cách tính tiền điện sinh hoạt gia đình trong 1 tháng

Cách tính tiền điện sinh hoạt cho gia đình dựa trên tổng số kWh tiêu thụ và áp dụng biểu giá bậc thang. Quy trình như sau:

  1. Ghi chỉ số đầu tháng và cuối tháng

  2. Tính số kWh tiêu thụ

  3. Áp dụng giá điện theo từng bậc

  4. Tổng hợp chi phí.

Câu 5: Giá điện 1 pha sinh hoạt

  • Giá điện 1 pha sinh hoạt áp dụng cho hầu hết các hộ gia đình, sử dụng biểu giá bậc thang như đã đề cập ở trên.

Câu 6: Công thức tính tiền điện sinh hoạt

  • Công thức tính tiền điện sinh hoạt = Số kWh tiêu thụ x Giá điện tương ứng của từng bậc

Câu 7: Cách tính tiền điện sản xuất

  • Cách tính tiền điện sản xuất khác với điện sinh hoạt. Giá điện sản xuất thường áp dụng mức giá cố định hoặc theo thời điểm sử dụng (giờ cao điểm, thấp điểm).

Câu 8: Cách tính tiền điện hộ kinh doanh

Cách tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của đơn vị kinh doanh sản xuất
Cách tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của đơn vị kinh doanh sản xuất
  • Các hộ kinh doanh được sếp vào nhóm sử dụng dòng điện 3 pha.

  • Chính vì thế cách tính tiền điện của các hộ kinh doanh cũng tương tự như cách tính tiền điện công tơ điện 3 pha.

Tiền điện hộ kinh doanh = Tổng điện năng tiêu thụ x đơn giá bán điện.

Bảng giá điện đồng hồ 3 pha được TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC Việt Nam công bố theo QĐ 2941-BCT ngày 8/11/2023. Vẫn được áp dụng đến hiện tại :

Nhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện (đồng/kWh)
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
a) Giờ bình thường1.649
b) Giờ thấp điểm1.044
c) Giờ cao điểm2.973
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường1.669
b) Giờ thấp điểm1.084
c) Giờ cao điểm3.093
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường1.729
b) Giờ thấp điểm1.124
c) Giờ cao điểm3.194
Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường1.809
b) Giờ thấp điểm1.184
c) Giờ cao điểm3.314

Câu 9: Cách tính tiền điện 3 pha

  • Công tơ điện 3 pha là thiết bị sử dụng để đo điện năng tiêu thụ cho các cá nhân, tổ chức có hoạt động kinh doanh phát sinh lợi nhuận khi sử dụng thiết bị điện.

  • Cách tính tiền điện 3 pha đã được đề cập ở nội dung: Cách tính tiền điện kinh doanh.

Câu 10: Cách tính tiền điện 2 hộ 1 công tơ

  • Bước 1: Đọc số công tơ: Cả 2 hộ cùng đọc số công tơ vào đầu và cuối kỳ.
  • Bước 2: Tính số điện tiêu thụ: Lấy số chỉ cuối kỳ trừ số chỉ đầu kỳ để ra số điện mỗi hộ đã dùng.
  • Bước 3: Phân chia số điện: Các hộ cùng thống nhất cách chia số điện, có thể chia đều hoặc theo tỷ lệ thỏa thuận.
  • Bước 4: Tính tiền điện: Mỗi hộ sẽ lấy số điện mình đã dùng nhân với đơn giá tương ứng theo bậc thang giá điện hiện hành.
  • Bước 5: Thanh toán: Mỗi hộ sẽ thanh toán số tiền điện đã tính được.

Câu 11: Cách tính tiền điện 1 pha 2 dây

Cách tính tiền điện cho mạng điện 1 pha 2 dây không khác so với mạng điện 1 pha 3 dây thông thường. Quan trọng là bạn đọc đúng số chỉ công tơ và áp dụng biểu giá điện hiện hành.

Câu 12: Cách tính tiền điện 2 hộ 1 công tơ

Câu hỏi này giống câu 10. Để tính chính xác, bạn cần làm theo các bước đã nêu ở câu 10.

Câu 10: Cách tính tiền điện cho nhà trọ

  • Cách tính tiền điện cho nhà trọ thường do chủ trọ quyết định. Có thể áp dụng giá cố định hoặc theo thực tế sử dụng. Nên có công tơ riêng cho từng phòng để đảm bảo công bằng.

Câu 11: Cách tính tiền điện cho chung cư

  • Cách tính tiền điện cho chung cư thường dựa trên công tơ điện riêng của mỗi căn hộ. Ngoài ra, còn có phần điện sử dụng chung được chia đều cho các hộ dân.

Trên đây là các cách tính tiền điện và công thức tính tiền điện hiệu quả nhất theo từng trường phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng Dựa vào những chia sẻ trên của chúng tôi bạn có thể tính được tiền điện của mọi thiết bị sử dụng điện/tháng.

5.0
1225 Đánh giá
Lê Văn Quỳnh là kỹ sư công nghệ chiếu sáng với hơn 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì và khắc phục các sự cố liên quan đến đèn LED tại công ty đèn LED HALEDCO.
Bài viết trước Đèn năng lượng mặt trời loại nào tốt & Cách chọn hiệu quả Đèn năng lượng mặt trời loại nào tốt & Cách chọn hiệu quả
Bài viết tiếp theo Đèn LED âm trần Spotlight 12W HL-RCO-01-12 chiếu điểm chuyên nghiệp, tiết kiệm điện Đèn LED âm trần Spotlight 12W HL-RCO-01-12 chiếu điểm chuyên nghiệp, tiết kiệm điện
Bình luận
Popup image default
ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU
philips-lighting
seoul-semiconductor
osram
meanwell
epistar
cree-led
bridgelux

Thông báo

Zalo