Thông Số Kỹ Thuật Của Đèn LED: 14 Yếu Tố Quan Trọng Cần Biết
Thông số kỹ thuật của đèn LED được ghi trên vỏ đóng gói đèn chiếu sáng từ phía nhà sản xuất. Hiểu được khái niệm, ký hiệu và ý nghĩa từng các thông số kỹ thuật của đèn LED trên vỏ đèn LED sẽ giúp bạn chọn được bóng đèn chiếu sáng chất lượng cao. Xem thông tin chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.
1. Công suất đèn LED
1.1 Khái niệm
- Công suất tiêu thụ là Power Consumption.
- Là chỉ số điện kế phải trả khi sử dụng đèn chiếu sáng trong một giờ đồng hồ.
1.2 Ký hiệu
- Công suất đèn LED ký hiệu là P (đơn vị là W)
1.3 Ý nghĩa
- Cho biết mức độ hao điện của đèn
2. Chip LED
2.1 Khái niệm
- Chip LED là bộ phận phát sáng của đèn.
2.2 Ký hiệu
- LED SMD hoặc LED COB. Tùy thuộc vào từng loại chip LED có ký hiệu khác nhau.
2.3 Ý nghĩa
- Chip LED cho biết tuổi thọ, hiệu suất chiếu sáng, góc chiếu sáng, khả năng tiết kiệm điện hay không
3. Quang thông (Luminous Flux)
3.1 Khái niệm
- Quang thông là đại lượng đo lường cho biết công suất bức xạ của chùm ánh sáng được phát ra từ nguồn sáng.
3.2 Ký hiệu
- Quang thông được ký hiệu là Φ hoặc Lm (đơn vị: lumen)
3.3 Ý nghĩa
- Quang thông càng lớn thì đèn sẽ càng sáng và ngược lại; quang thông nhỏ ánh sáng phát ra sẽ nhỏ hơn.
4. Hiệu suất chiếu sáng (Luminous Efficacy)
4.1 Khái niệm
- Hiệu suất chiếu sáng ( Luminous Efficacy) hay còn gọi là hiệu suất phát quang. Là đại lượng thể hiện hiệu quả phát sáng của bóng đèn qua khả năng chuyển điện thành ánh sáng.
- Hiệu suất chiếu sáng được tính bằng chỉ số quang thông chia cho công suất của đèn.
4.2 Ký hiệu
- Hiệu suất chiếu sáng có ký hiệu là η (đơn vị đo: lm/W)
4.3 Ý nghĩa
- Đèn có hiệu suất phát quang càng cao, có quang thông lớn sẽ tiết kiệm được điện năng tiêu thụ.
- Tùy thuộc vào không gian cần chiếu sáng mà chọn chỉ số cho phù hợp để tránh gây hại cho mắt.
5. Điện áp đèn LED
5.1 Khái niệm
- Điện áp là tỷ số chênh lệch giữa nơi có điện áp cao và nơi có điện áp thấp.
5.2 Ký hiệu
- Điện áp đèn LED ký hiệu là U hoặc V (đơn vị: Volt)
5.3 Ý nghĩa
- Đèn có điện áp từ 85V – 265V thường bị quá tải điện hoặc yếu điện sẽ phù hợp để chiếu sáng.
- Điện áp từ 175V – 265V phù hợp với những dòng đèn chiếu sáng ổn định.
6. Góc chiếu sáng
6.1 Khái niệm
- Góc chiếu sáng là góc nằm giữa hai mặt có cường độ sáng tối thiểu bằng 50% cường độ sáng mạnh nhất ở vùng sáng trung tâm.
6.2 Ký hiệu
- θ (đơn vị: độ - °)
- Ví dụ: 3⁰, 5⁰, 8⁰..
6.3 Ý nghĩa
- Phương pháp nhận diện góc chiếu đơn giản nhất bằng việc dùng bộ đèn chiếu sáng lên tường, chúng ta sẽ nhìn thấy các vùng chiếu sáng lớn, nhỏ, mạnh yếu khác nhau.
- Các nguồn sáng tuy giống nhau những khi góc chiếu khác nhau, sẽ cho kết quả khác nhau. Góc chiếu sáng càng lớn cường độ sáng vùng trung tâm càng nhỏ và vùng sáng càng rộng.
- Có 3 loại góc chiếu sáng cơ bản phù hợp với tùy mục đích sử dụng: Góc chiếu hẹp, góc chiếu trung bình, góc chiếu rộng.
7. Độ rọi
7.1 Khái niệm
- Độ rọi hay còn được gọi là độ tập trung ánh sáng tại một điểm. Là đại lượng đặc trưng cho lượng ánh sáng phát ra trên một đơn vị diện tích.
- Khi bề mặt được chiếu sáng không đều thì độ rọi được tính trung bình đại số độ rọi tại các điểm
7.2 Ký hiệu
- Độ rọi có ký hiệu là E
- Đơn vị đo độ rọi là lux hoặc lx
- Công thức tính độ rọi: 1 lx = 1 lm / m2
7.3 Ý nghĩa
- Độ rọi được tính bằng lux còn quang thông được tính bằng lumen. Độ rọi là tổng lượng quang thông trên đơn vị diện tích. Để tính được độ rọi, ta cần biết quang thông của nguồn sáng.
- Vậy nên, Độ rọi là một thông số đèn LED mà khi mua hàng, chúng ta cần quan tâm.
- Độ rọi được sử dụng để đánh giá về cường độ ánh sáng mà mắt người cảm nhận được trên một bề mặt được chiếu sáng.
8. Chỉ số hoàn màu (Color Rendering Index)
8.1 Khái niệm
- Chỉ số hoàn màu hay còn gọi là color rendering index. Đo được màu của ánh sáng ( phản ánh độ trung thực của màu sắc được chiếu sáng).
8.2 Ký hiệu
- Chỉ số hoàn màu được ký hiệu là CRI (đơn vị đo: Ra)
8.3 Ý nghĩa
- Chỉ số hoàn màu CRI có thang đo từ 0 - 100, ánh sáng tự nhiên được lấy làm chuẩn.
- Màu sắc ánh sáng sự vật được ánh sáng chiếu đến càng giống màu tự nhiên bao nhiêu càng chứng tỏ chỉ số CRI của đèn đó càng cao.
- Chỉ số hoàn màu càng thấp sẽ dẫn đến sự phản ánh sai lệch màu sắc của vật được chiếu sáng.
- Thông thường, các sản phẩm đèn LED có chỉ số CRI > 75. Các chuyên gia cũng đã khuyến cáo để bảo vệ sức khỏe cho đôi mắt chúng ta nên sử dụng những bộ đèn chiếu sáng có chỉ số Ra >75.
- Chỉ số hoàn màu quá nhỏ so với chỉ số thông thường sẽ gây hỏng mắt và hiện tượng thiếu ánh sáng.
9. Nhiệt độ màu (Correlated Color Temperature)
9.1 Khái niệm
- Là thông số đặc trưng cho màu của ánh sáng mà nguồn sáng phát ra ở một nhiệt độ K nhất định.
9.2 Ký hiệu
- Nhiệt độ màu có ký hiệu là CCT
- Đơn vị đo của nhiệt độ màu ánh sáng là Kelvin, viết tắt là K.
9.3 Ý nghĩa
- Nhiệt độ màu được đo bằng máy đo chuyên dụng với thang đo tính theo đơn vị K.
- Có 3 loại nhiệt độ màu dựa vào ánh sáng gồm màu ấm, màu trung tính và màu lạnh.
- Màu trắng ấm có mức màu dao động từ 1000K - 3500K. Mang lại cảm giác ấm áp sử dụng ở những nơi như phòng ngủ.
- Màu ánh sáng trung tính có mức nhiệt độ màu từ 3500K - 5300K. Ánh sáng mang đến sự hài hòa tự nhiên, cảm giác dễ chịu sử dụng chiếu sáng trong không gian nhà cũng như ngoài trời.
- Màu ánh sáng trắng lạnh là khoảng ánh sáng sáng nhất, mọi vật thể được chiếu sáng sẽ được nhìn thấy rõ ràng hơn. Mức nhiệt độ màu từ 5300K trở lên. Đây là ánh sáng tương đương nắng giữa trưa, nơi có chiếu sáng cao, phù hợp với nơi cần có ánh sáng lớn như sân thể thao, khu công nghiệp và thương mại.
10. Tuổi thọ đèn LED
10.1 Khái niệm
- Trong ngành công nghiệp thiết bị chiếu sáng thì tuổi thọ của đèn LED được xác định từ khi bắt đầu sử dụng đến khi bị giảm chất lượng chiếu sáng.
10.2 Ký hiệu
- Ký hiệu của tuổi thọ đèn LED là L70, L80, hoặc L90 (đơn vị: giờ - h)
10.3 Ý nghĩa
- Tuổi thọ đèn LED càng cao càng tiết kiệm chi phí cho người sử dụng.
- Bật tắt đèn thường xuyên không gây ảnh hưởng đến tuổi thọ trung bình của đèn LED, nguyên nhân do đèn LED sử dụng nguồn LED.
- Tuổi thọ của đèn LED cao hơn nhiều so với đèn chiếu sáng thông thường rất có lợi cho người sử dụng.
11. Thông số kỹ thuật của đèn LED hệ số phản xạ
11.1 Khái niệm
- Hệ số phản xạ của đèn là đại lượng đo bằng tỷ số giữa quang thông phản xạ của đèn với quang thông tới của đèn.
11.2 Ký hiệu
- Hệ số phản xạ có ký hiệu là ρ (biểu thị dưới dạng tỷ lệ %)
- Công thức tính hệ số phản xạ: ρ=Φr/Φ
11.3 Ý nghĩa
- Biết được đèn chiếu sáng có tiết kiệm điện hay không?
12. Điện năng tiêu thụ
12. 1 Khái niệm
- Điện năng đèn LED thể hiện mức năng lượng được chuyển hóa thành công năng để chiếu sáng trong một thời gian nhất định.
12.2 Ký hiệu
- Điện năng tiêu thụ được ký hiệu là E (đơn vị: kWh hoặc W)
12.3 Ý nghĩa
- Điện năng tiêu thụ đèn LED càng thấp càng tiết kiệm chi phí tiền điện.
13. Lớp phủ ngoài đèn
13.1 Khái niệm
- Quan sát bằng mắt thường bạn sẽ thấy chip LED được bao phủ bởi một lớp nhựa màu hoặc trong suốt để bảo vệ chip LED.
13.2 Ý nghĩa
- Bảo vệ dây dẫn vào bảng mạch.
14. Tiêu chuẩn IP
14.1 Khái niệm
- Chỉ số IP là chỉ số thể hiện việc bảo vệ chống xâm nhập. Đây là thông số thể hiện mức độ bảo vệ của vỏ thiết bị chống xâm nhập của bụi và nước.
14.2 Ký hiệu
- Tiêu chuẩn IP ký hiệu là IP (theo định dạng IPXX, ví dụ: IP65, IP67)
14.3 Ý nghĩa
- Chữ số đầu tiên trong chỉ số IP là mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt hoặc các vật thể có đường kính nhất định. Chữ số thứ hai trong chỉ số IP là mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước vào thiết bị đèn LED.
- Chỉ số IP không thể xác định được bằng mắt thường hoặc biện pháp thủ công. Để xác định được chỉ số IP này, các sản phẩm cần được thử nghiệm trong phòng nghiên cứu của tổ chức kiểm định chất lượng.
- Mỗi sản phẩm khi được công bố chỉ số IP đều đã có giấy chứng nhận được đo lường.
>> Xem thêm: IP viết tắt của từ gì?
16. Ứng dụng thực tế các thông số của đèn LED
16.1 Thông số bóng đèn LED cho từng không gian
- Phòng khách: Cần ánh sáng dễ chịu, độ rọi khoảng 200-300 lux, nhiệt độ màu 3000K-4000K, chỉ số hoàn màu (CRI) trên 80 để đảm bảo màu sắc trung thực.
- Phòng ngủ: Ưu tiên ánh sáng ấm áp với nhiệt độ màu 2700K, CRI cao giúp thư giãn. Đèn LED âm trần hoặc đèn ngủ để tạo không gian ấm cúng.
- Văn phòng: Cần ánh sáng rõ ràng, độ rọi 400-500 lux, hiệu suất phát quang cao để tiết kiệm năng lượng.
- Nhà xưởng: Yêu cầu công suất lớn, hiệu suất phát quang cao (trên 150 lm/W), tiêu chuẩn IP65 để chống bụi và nước.
- Phòng sạch: Cần ánh sáng ổn định, CRI cao để đảm bảo độ chính xác, nhiệt độ màu trung tính (4000K-5000K), độ rọi khoảng 500-1000 lux.
16.2 Bảng so sánh các thông số kỹ thuật của đèn LED thông dụng
Loại Đèn | Hiệu Suất (lm/W) | Nhiệt Độ Màu (K) | CRI | Tiêu Chuẩn IP |
Đèn LED dây | 80-100 | 2700-6500 | >80 | IP20 |
Đèn LED âm trần | 90-110 | 3000-4000 | >80 | IP44 |
Đèn LED siêu sáng | 130-150 | 4000-6000 | >85 | IP65 |
Đèn LED tuýp | 100-130 | 4000-6500 | >80 | IP20 |
Đèn LED nhà xưởng | 150-180 | 5000-6500 | >85 | IP65 |
17. Câu hỏi thường gặp
Câu 1: Thông số đèn LED nào quan trọng nhất?
- Trong số các thông số kỹ thuật của đèn LED, hiệu suất phát quang (lm/W) được xem là yếu tố quan trọng nhất. Hiệu suất phát quang thể hiện khả năng chuyển đổi điện năng thành ánh sáng, càng cao thì đèn càng tiết kiệm điện năng mà vẫn đảm bảo độ sáng tối ưu.
- Vì sao thông số bóng đèn LED của hiệu suất phát quang quan trọng? Bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận hành lâu dài. Ví dụ, một chiếc đèn LED có hiệu suất phát quang 130 lm/W sẽ tiết kiệm hơn nhiều so với loại chỉ đạt 80 lm/W, dù công suất tiêu thụ tương đương.
Câu 2: Trên đèn LED có ghi 220V 36W hãy cho biết các thông số kỹ thuật của đèn LED đó?
Đèn LED có ghi 220V - 36W cho biết một số thông số kỹ thuật của bóng đèn LED cơ bản sau:
- Điện áp: 220V, phù hợp nguồn điện dân dụng.
- Công suất: 36W, tiết kiệm điện, tương đương bóng sợi đốt 200-250W.
- Quang thông: 3600 - 4500 lm, độ sáng cao.
- Hiệu suất sáng: 100 - 130 lm/W.
- Hệ số công suất: ≥ 0.9, tiết kiệm điện hiệu quả.
- Nhiệt độ màu: 3000K - 6500K (ánh sáng vàng đến trắng mát).
- Chỉ số hoàn màu (CRI): ≥ 80, màu sắc trung thực.
- Góc chiếu sáng: 60° - 120°, phân bổ ánh sáng tốt.
- Tuổi thọ: 30.000 - 65.000 giờ.
- Chống nước/bụi: IP40 (nếu sử dụng trong nhà), IP65 - IP68 (nếu dùng ngoài trời).
Việc nắm rõ các thông số kỹ thuật của đèn LED không chỉ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu chiếu sáng mà còn tối ưu hóa hiệu quả sử dụng, tiết kiệm điện năng và đảm bảo độ bền lâu dài. Dù là chiếu sáng trong nhà, ngoài trời hay trong các môi trường đặc thù, hãy hiểu đúng các thông số bóng đèn LED như công suất, quang thông, hiệu suất chiếu sáng, chỉ số hoàn màu hay tiêu chuẩn IP sẽ giúp bạn đưa ra quyết định thông minh hơn khi mua đèn LED. Hãy là người tiêu dùng thông thái để tận dụng tối đa những lợi ích mà đèn LED mang lại!