Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng đường là bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn MỚI NHẤT 2023 (25 – 36M)

Lượt xem: 7216

Trong mỗi bản vẽ thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn không thể thiếu tiêu chí khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng. Vậy khoảng cách giữa 2 cột đèn đường là bao nhiêu? Khoảng cách lắp cột sân vườn là mấy mét? Tất cả giải đáp thắc mắc sẽ được chi tiết trong bài viết. 

Nội dung chính

Quy định về khoảng cách cột điện

Tất cả thông tin về khoảng cách trụ đèn điện, cách chôn trụ đèn đều được quy định tại các văn bản sau:

Điện áp  Đến 35 kV 110 kV 220 kV
Khoảng cách 14 m 15 m 18 m

1. Khoảng cách giữa 2 cột đèn đường là bao nhiêu? Trụ đèn đường cách nhau bao nhiêu mét?

Cùng HALEDCO tìm hiểu chi tiết về khoảng cách và cách bố trí đèn được theo tiêu chuẩn phù hợp;

1.1 Công thức tính toán chiếu sáng đường phố

  • Công thức áp dụng cho trường hợp độ cao cột bằng độ rộng lòng đường.

e = F/(Etb.l)

Trong đó: 

  • e: Khoảng cách giữa hai đèn đường.
  • Etb: Độ rọi trung bình cần đáp ứng.
  • L: Chiều rộng lòng đường.
  • F: Quang thông do đèn phát ra. 

Công thức chúng tôi chia sẻ trên đây chỉ mang tính tương đối. Trên thực tế có thể có 1 số sai số. 

Khoảng cách cột đèn chiếu sáng
Khoảng cách cột đèn chiếu sáng

1.2 Khoảng cách giữa 2 cột điện là bao nhiêu mét ?

Khoảng cách giữa 2 cột đèn chiếu sáng phụ thuộc vào

  • Không gian và vị trí lắp đặt
  • Tính chất sinh hoạt của nơi đó.
  • Chiều cao cột đèn
  • Công suất đèn và loại đèn chiếu sáng.

>> Tham khảo ngay một số công suất đèn đường bán chạy nhất hiện nay:

Cột đèn đường cách nhau bao nhiêu?

  • Lắp đặt trên đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đường khu đô thị khoảng cách giữa các cột điện là 33 – 36m (tùy công suất đèn).
Khoảng cách cột đèn cao tốc
Khoảng cách cột đèn cao tốc
  • Lắp đặt cho đường phố nhỏ nội thành, đường khuôn viên công cộng, công viên khoảng cách giữa 2 cột điện là 25 – 30m (tùy công suất đèn).
Khoảng cách cột đèn chiếu sáng đường phố
Khoảng cách cột đèn chiếu sáng đường phố
  • Đối với các ngõ hẻm, khu phố nhỏ không gian chiếu sáng cần tập trung hơn, lượng ánh sáng cần nhiều hơn thì khoảng cách lắp đặt các cột cần được thu hẹp lại. 

1.3 Khoảng cách giữa 2 cột điện hạ thế là bao nhiêu?

  • Đối với điện tới 35kV thì khoảng cách an toàn khi phóng điện cao nhất là 4,5m; phương tiện giao thông là 2,5m. Khoảng cách an toàn khi phóng điện ở đường sắt cao 4,5m – 7,5m là 3m. Chiều cao tĩnh điện của đường nội thủy có khoảng cách an toàn 1,5m.
  • Đối với điện áp tới 110kV thì khoảng cách an toàn khi phóng điện cao nhất là 4,5m; phương tiện giao thông đường bộ là 2,5m. Khoảng cách an toàn khi phóng điện ở đường sắt (tương tự với điện 35kV). Chiều cao tĩnh điện của đường nội thủy có khoảng cách an toàn 2m.
  • Đối với điện 220kV thì khoảng cách an toàn khi phóng điện cao nhất 4,5m; phương tiện giao thông là 3,5m. Khoảng cách an toàn khi phóng điện ở đường sắt cao 4,5m – 7,5m là 4m. Chiều cao tĩnh điện của đường nội thủy có khoảng cách an toàn 3m.
  • Đối với điện tới 500kV: khoảng cách an toàn khi phóng điện cao nhất là 4,5m; của phương tiện giao thông là 5,5m. Khoảng cách an toàn khi phóng điện ở đường sắt cao 4,5m – 7,5m là 7,5m. Chiều cao tĩnh điện của đường nội thủy có khoảng cách an toàn là 4,5m

1.4 Khoảng cách giữa 2 trụ điện trung thế

  • 2 cột điện trung thế khi lắp đặt khoảng cách cần tuân theo quy định tại Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006 về quy phạm trang bị điện.
  • Khoảng cách giữa 2 cột điện là 25 – 36m tùy vào chiều cao cột điện và công suất đèn.

1.5 Khoảng cách giữa 2 trụ điện 22kV

  • Khoảng cách giữa 2 cột điện 22kV là 25 – 36m tùy chiều rộng lòng đường, chiều cao cột và công suất đèn.
  • Khoảng cách an toàn tối thiểu của dây 22kV đối với đường giao thông, nhà ở, công trình là 1,50m.

1.6 Khoảng cách cột điện nông thôn

Khoảng cách cột điện nông thôn được quy định tại điều 9. Quyết định số 41/2002/QĐ-BCN về an toàn điện nông thôn:

” Điều 9. Bố trí dây trần trên cột:

1. Khoảng cách ngang giữa các pha không được nhỏ hơn quy định sau:

Khoảng cột (m)

đến 30

40

50

60

70

>70

Khoảng cách pha (cm)

20

25

30

35

40

50

2. Khoảng cách thẳng đứng giữa các pha không được nhỏ hơn 40cm.

3. Khoảng cách giữa 2 mạch hạ áp đi chung cột không được nhỏ hơn 40cm.

4. Khoảng cách từ dây dẫn đến bề mặt của cột, xà không được nhỏ hơn 5cm.”

Khoảng cách chiếu sáng đường nông thôn
Khoảng cách chiếu sáng đường nông thôn

2. Các câu hỏi liên quan tới khoảng cách cột đèn chiếu sáng đường phố

2.1 Dây điện phải cách nhà dân bao nhiêu?

  • Thông thường, theo quy định thì đối với dây có điện áp tới 35kV thì cột điện phải cách nhà dân khoảng 3m. Dây có điện áp tới 110kV thì cột điện phải cách nhà dân 4m. Dây có điện áp tới 220kV thì cột điện phải cách nhà dân 6m.

2.2 Trụ điện 220kV cao bao nhiêu mét?

  • Chiều cao cột điện 220kV từ 10m – 30m tùy vào vị trí lắp đặt, công suất đèn sẽ sử dụng cột đèn có chiều cao phù hợp.
  • Chiều cao hành lang đường dây dẫn điện với cấp điện áp 220kV là 4m.

2.3 Lưới điện hạ áp là gì?

  • Điện hạ áp là dòng điện có cấp điện áp tới 01kV.

2.4 Khoảng cách quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo chiều rộng đối với dây bọc cấp điện áp đến 22kV là bảo nhiêu?

  • Khoảng cách an toàn phóng điện đối với lưới điện áp 22kV là 4m.

2.5 Hành lang lưới điện là gì?

  • Hành lang lưới điện là khoảng không gian dọc theo đường dây dẫn điện trên không. Khi lắp đặt cột đèn phải đảm bảo khoảng cách hành lang an toàn theo quy định để đảm bảo an toàn cho những người xung quanh.

2.6 Khoảng cách từ rào chắn đến phần mang điện với cấp điện áp từ 35KV đến 110 kV là bảo nhiêu?

  • Khoảng cách an toàn từ dòng điện có điện áp từ 35kV – 110kV là 1,5m.

2.7 Khoảng cách an toàn tự phần mang điện đến người và dụng cụ làm việc với cấp điện áp từ 1KV đến 15kv khi không có rào chắn là bảo nhiêu?

  • Khoảng cách an toàn từ dòng điện có điện áp từ 1kV – 15kV là 0,70m.

2.8 Điện cao thế là gì?

  • Điện cao thế có tên gọi khác là điện thế cao là dòng điện có điện áp lớn tới mức gây hại đến inh vật sống. Thiết bị lắp đặt và dây dẫn dòng điện cao phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn.
  • Trong ngành công nghiệp, điện cao thế là dòng điện cao hơn một ngưỡng nào đó.

3. Tiêu chuẩn cột đèn chiếu sáng

3.1 Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố 

  • TCVN 4400 : 57 – Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
  • TCXD 104 : 1983 – Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường, đường phố và quảng trường đô thị.
  • 11 TCN 19 : 1984 – Quy phạm trang bị điện và hệ thống đường dây dẫn điện.
  • TCVN 5828 : 1984  – Đèn chiếu sáng đường phố – Yêu cầu kỹ thuật.
  • TCVN 4086 : 1985 – Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
  • TCVN 4756 : 1989 – Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện.

3.2 Tiêu chuẩn chiếu sáng sân vườn

  • Tiêu chuẩn CIE 115 – 2010 có 6 cấp chiếu sáng, tùy vào số lượng người và môi trường. Đối với khu vực sân vườn, mức chiếu sáng thấp được quy định ở cấp khu vực P4 đến P6; khu vực chiếu sáng cao được quy định ở mức P1 đến P3. 
  • Các tiêu chuẩn được ban hành theo quy chuẩn CIE 115 – 2010.

Tham khảo các giá trị của các tiêu chuẩn chiếu sáng áp dụng theo khu vực trong bảng dưới đây:

Trong đó:

  • Ev, min : Rọi dọc tối thiểu
  • Esc,min : Độ rọi bán trụ tối thiểu
Cấp P1 Eave = 15 lux, Emin = 3 lux Ev,min = 5 lux, Esc,min = 3 lux
Cấp P2 Eave = 10 lux, Emin = 2 lux Ev,min = 3 lux, Esc,min = 2 lux
Cấp P3 Eave = 7.5 lux, Emin = 1.5 lux Ev,min = 2.5 lux, Esc,min = 1.5 lux
Cấp P4 Eave = 5 lux, Emin = 1 lux Ev,min = 1.5 lux, Esc,min = 1 lux
Cấp P5 Eave = 3 lux, Emin = 0.6 lux Ev,min = 1 lux, Esc,min = 0.6 lux
Cấp P6 Eave = 2 lux, Emin = 0.4 lux Ev,min = 0.6 lux, Esc,min = 0.4 lux

3.3 Tiêu chuẩn móng cột chiếu sáng

  • Phần móng cột đèn chiếu sáng bao gồm khung móng và cột tiếp địa. Móng cột được sản xuất dựa trên đặc điểm địa hình nơi lắp cột đèn. 
  • Khung móng cột đèn có nhiều chủng loại và kích thước khác nhau, phổ biến nhất gồm 3 loại:
Khung móng cột đèn
Bu lông móng cột (mm) Chiều sâu khối bê tông (mm)
M16 x 600 1.0 x 0.8
M24 x 750 1.0 x 0.8
M24 x 750 1.2 x 1.0 

4. Cách bố trí cột đèn đường theo quy định về an toàn và tiêu chuẩn sáng

Cách bố trí đèn và khoảng cách giữa các đèn được sắp xếp hợp lý sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí trong quá trình lắp đặt. 

4.1 Lắp đặt hai bên song song

  • Đây là loại hình lắp đặt khá phổ biến hiện nay. Cột được sắp xếp ở 2 bên lề đường theo từng đôi một và lắp đối diện nhau song song. 
  • Sử dụng cho không gian đường phố rộng như: đường cao tốc, nhà xưởng, khu công nghiệp.
Lắp đặt cột đèn chiếu sáng hai bên song song
Lắp đặt cột đèn chiếu sáng hai bên song song
  • Ưu điểm của cách bố trí này là đảm bảo tối đa ánh sáng, tuy nhiên lại tốn kém trong lắp đặt và bảo dưỡng. 

4.2 Lặt đặt hai bên so le

Cách bố trí 2 cột đèn so le
Cách bố trí 2 cột đèn so le
  • Đây là kiểu bố trí đèn ở 2 bên lề đường theo kiểu so le nhau.
  • Áp dụng lắp đặt cho những khu vực đường phố nhiều cây xanh và độ rộng lòng đường >7.5 m. =
  • Ưu điểm: tiết kiệm chi phí đầu tư, ánh sáng sẽ được chiếu đan xen vào lòng đường. 
  • Nhược điểm: độ rọi thấp, tính dẫn hướng sáng thấp. 

4.3 Lắp đặt ở giữa dải phân cách

Cách bố trí cột đèn ở giữa dải phân cách
Cách bố trí cột đèn ở giữa dải phân cách
  • Phương pháp này được áp dụng đối với các loại hình đường phố nhiều cây, có chiều rộng phân cách 1.5m < H < 6m
  • Đèn LED được lắp chung một cột sử dụng cần đôi để chiếu sáng tối đa cho cả 2 làn đường. 
  • Ưu điểm: chi phí thấp, hệ số sử dụng cao.
  • Nhược điểm: Không chiếu sáng được trên vỉa hè, chỉ đảm bảo ánh sáng dưới lòng đường. 

4.4 Lắp đặt cột đèn ở 1 bên đường

Cách bố trí cột điện ở 1 bên đường
Cách bố trí cột điện ở 1 bên đường
  • Đây là cách bố trí toàn bộ cột đèn ở một bên lề đường.
  • Sử dụng đối với địa hình lắp đặt có chiều rộng đường < 7.5 m. Ứng dụng phổ biến cho dự án công trình cho các khu dân cư, đường phố nhỏ, ngõ hẻm.
  • Ưu điểm: tiết kiệm chi phí lắp đặt, hệ số sử dụng cao.
  • Nhược điểm: ở khu vực cây xanh ánh sáng chưa được đảm bảo tối đa; chỉ sử dụng cho đường nhỏ.

5. Khoảng cách đèn sân vườn

5.1 Khoảng cách lắp đặt cột đèn sân vườn

  • Khoảng cách cột đèn tùy thuộc vào: diện tích; thiết kế của sân vườn. Từ đó sẽ lên phương án bố trí đèn chiếu sáng cho hợp lý, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm. 
  • Đối với những loại cột đế gang, thân nhôm khoảng cách thông thường từ 5 – 10m
  • Đối với những đèn nấm khoảng cách từ 3 – 5m
Khoảng cách lắp đặt cột đèn sân vườn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Khoảng cách lắp đặt cột đèn sân vườn phụ thuộc vào nhiều yếu tố

5.2 Cách bố trí cột đèn sân vườn

  • Đèn LED dùng cho sân vườn thường là công suất nhỏ nên khoảng cách bố trí các cột thường < 10m.
  • Hệ thống dây dẫn thường được chôn xuống đất để đảm bảo an toàn và dây chôn sâu khoảng 7 – 10 cm để chừa các đầu nối tại những nơi bố trí trụ đèn.
  • Sau khi xác định được vị trí đặt đèn, cần tiến hành chôn khung móng. 
Cột đèn sân vườn lắp đặt ở dải phân cách của đường chính khu đô thị
Cột đèn sân vườn lắp đặt ở dải phân cách của đường chính khu đô thị

6. Những yếu tố ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng

6.1 Chiều cao cột đèn đường, cột đèn sân vườn

Cột điện cao bao nhiêu mét cũng phải dựa trên các yếu tố như địa hình, công suất đèn, chiều rộng lòng đường.

  • Cột đèn thấp thì khoảng cách lắp đặt sẽ hẹp hơn và ngược lại.
  • Cần chú ý tới độ cao của cột đèn để bố trí khoảng cách cho phù hợp. 

Tham khảo: 99+ mẫu cột đèn chiếu sáng thép cao cấp 6M 7M 8M 9M 10M 25M

6.2 Không gian cần chiếu sáng

  • Không gian nơi cần chiếu sáng cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới vị trí giữa các cột đèn. 
  • Tại những nơi có không gian rộng lớn như quảng trường, công viên, đường lớn, sân vận động,… thì khoảng cách giữa các cột đèn có thể xa hơn. 
  • Đối với những khu vực hẹp, nhỏ như ngõ hay hẻm thì khoảng cách giữa các đèn nên bố trí ngắn lại để hiệu quả chiếu sáng tốt hơn. 

6.3 Đặc điểm chiếu sáng của loại đèn

  • Hệ thống bóng đèn led chiếu sáng đường phố chiếu sáng đảm bảo an toàn cho các tuyến đường phố khắp mọi nơi. Sử dụng đèn LED  thay thế đèn truyền thống giúp tiết kiệm điện đáng kể cho đơn vị phụ trách.
  • Công suất của đèn lớn sẽ có góc mở ánh sáng lớn hơn, khả năng chiếu sáng tốt hơn nên khoảng cách giữa 2 cột cũng rộng hơn. 
  • Công suất nhỏ thì khoảng cách giữa 2 cột cũng sẽ ngắn lại. 
  • Nên chọn công suất phù hợp với chiều cao cột đèn để đảm bảo ánh sáng và tối ưu chi phí. 

6.4 Cách bố trí đèn LED 

  • Cách bố trí đèn LED sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả chiếu sáng.
  • Ví dụ: bố trí song song, bố trí so le hoặc lắp đặt 1 bên đường; bố trí cột sân vườn,…Mỗi kiểu bố trí sẽ đặt khoảng cách các cột khác nhau. 

Qua những thông tin tư vấn trên đây có thể thấy khoảng cách cột đèn chiếu sáng là yếu tố quyết định hiệu quả của một hệ thống chiếu sáng. Mọi thắc mắc cần được giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0332.599.699. HALEDCO luôn cung cấp đèn LED và cột đèn chất lượng cao cho dự án toàn quốc. 

Xem thêm: Báo giá các loại cột đèn chiếu sáng đầy đủ 99+ mẫu HOT nhất

Vui lòng đánh giá bài viết

Bình luận

Bài viết liên quan