Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị mới nhất 2025

Lê Văn Quỳnh Haledco Lê Văn Quỳnh Haledco 09/09/2025 Lượt xem: 13975

Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị ở Việt Nam là gì? Là được quy định trong TCVN 104:2007 - Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị. Trong bộ tiêu chuẩn gồm những thông tin: phân loại  đường, các tiêu chuẩn về bề rộng lòng đường, vỉa hè, độ dốc… Cụ thể thông tin tiêu chuẩn HALEDCO mời Bạn đọc theo dõi ngay nội dung bài viết.

1. Văn bản tiêu chuẩn, quy chuẩn đường đô thị

1.1 Tiêu chuẩn chính

  • TCVN 13592 2022 về Đường đô thị;
  • Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị 104 2007;
  • TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
  • TCVN 5729, Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế;
  • TCVN 7957, Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 9257, Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 9436, Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu;
  • TCVN 13567:2022, Lớp mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu;
  • TCVN 12681:2019, Trang thiết bị an toàn giao thông đường bộ - Dải phân cách và lan can phòng hộ - Kích thước và hình dạng;
  • TCVN 12792:2020, Vật liệu nền, móng mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm;
  • TCVN 11823:2017, Thiết kế cầu đường bộ;
  • TCVN 4527, Hầm đường sắt và hầm đường ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế.

Trích dẫn nguồn: CỤC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.2 Những tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị mới nhất liên quan

Số/ký hiệuNgày ban hànhTên tiêu chuẩn
TCVN 8810:201108-07-2015Đường cứu nạn ô tô – Yêu cầu thiết kế
3552/QĐ-BGTVT22-09-2014Quy định kỹ thuật về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chỗ bằng bitum bọt và xi măng trong kết cấu áo đường ô tô
TCVN 9845:201301-01-2013Tiêu chuẩn Quốc gia tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
TCVN 5729:201230-05-2012Đường ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế
TCVN 8820:201105-03-2011Hỗn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp Marshall
TCVN 7957:200803-12-2008Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 211-0628-12-2006Áo đường mềm – Các yêu cầu thiết kế
TCVN 4054:200507-02-2006Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế
22TCN 220-9511-03-1995Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
22TCN 210-9225-11-1992Đường giao thông nông thôn – Tiêu chuẩn thiết kế

2. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị

Dựa trên quy định các yêu cầu về thiết kế xây dựng đổi mới và nâng cấp đường giao thông đô thị, nông thôn.

Khi thiết kế đường giao thông có liên quan đến các công trình khác cần phải tuân thủ song song các quy định hiện hành thuộc công trình đó.

3. Giải thích thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến tiêu chuẩn thiết kế đường

3.1 Đô thị

  • Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao.
  • Hoạt động kinh tế chính là phi nông nghiệp, trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa… Nhằm mục đích phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.

3.2 Đơn vị

  • Đô thị chia nhỏ thành các nhóm nhà ở, công trình dịch vụ công cộng, đường giao thông, đường bãi gửi xe.

3.3 Nhóm nhà ở

  • Nhà ở là các công trình có không gian công cộng sử dụng chung như: vườn hoa, bãi đô xe, đường đi nội bộ, đường khu vực…

3.4 Hệ thống hạ tầng

  • Hệ thống giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không…
  • Hệ thống cung cấp năng lượng: cấp điện, xăng dầu, khí đốt
  • Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm các loại đèn đường LED, đèn chiếu sáng khu dân cư và các thiết bị tiết kiệm điện năng được sử dụng phổ biến trong đô thị hiện đại. Đây cũng là loại đèn có chỉ số cri cao nhất hiện nay.
  • Hệ thống thông tin liên lạc: hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
  • Hệ thống cấp thoát nước.
  • hệ thống quản lý chất rắn.
  • Hệ thống vệ sinh công cộng.

3.5 Hệ thống hạ tầng xã hội

  • Hệ thống dịch vụ công cộng: tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ
  • Hệ thống công viên.
  • Hệ thống vườn hoa.
  • Hệ thống sân chơi.

3.6 Đường đô thị

  • Đường bộ: đường nội thành, đường nội thị xã, thị trấn…
  • Phân chia đường đô thị theo chức năng: đường chính đô thị, đường phố gom. đường phối nội bộ.
  • Đường chính đô thị: đường cao tốc, đường phố chính.

Xem thêm: Tiêu chuẩn thiết kế đường nội bộ

3.7 Đường phố

  • Đường phố gồm đường phố chính đô thị, đường phố gom và đường phố nội bộ.

3.8 Đường dành cho xe đạp

  • Chuyên sử dụng cho xe đạp hoặc có thể dùng chung cho người đi bộ hoặc xe thô sơ khác.

3.9 Đường dành cho đi bộ

  • Phục vụ cho người đi bộ hoặc có thể sử dụng chung với người đi xe đạp, xe thô sơ là phạm vi hè đường.

3.10 Lối đi bộ qua đường

  • Phục vụ cho người đi bộ sang đường. Trên lối đi đường đi bộ sẽ có vạch kẻ sơn.

3.11 Chỉ giới đường đỏ

  • Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ. Phân chia thành các công trình kỹ thuật và công gian công cộng khác.

3.12 Chỉ giới xây dựng

  • Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

3.13 Khoảng lùi

  • Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

3.14 Không gian xây dựng ngầm đô thị

  • Gồm hệ thống giao thông ngầm.

3.15 Tuy nen kỹ thuật

  • Tuy nen kỹ thuật thuộc phạm vi hệ thống đường ngầm đô thị. Nhưng có kích thước lớn để đảm bảo cho con người thực hiện các công việc lắp đặt, sửa chữa, các thiết bị đường ống kỹ thuật..

3.15 Hào kỹ thuật

  • Hào kỹ thuật có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.

3.16 Lưu lượng

  • Số phương tiện hoặc người thông qua một mắt cắt ngang đường trong một đơn vị thời gian.

4. Ký hiệu và chữ viết tắt của tiêu chuẩn đường giao thông đô thị

4.1 Ký hiệu

Ký hiệuGiải thích ký hiệu
PKhả năng thông hành
ZHệ số sử dụng khả năng thông hành
NLưu lượng
VTốc độ
KĐộ đầm chặt nền đường

4.2 Chữ viết tắt

Chữ viết tắtGiải thích chữ viết tắt
KNTHKhả năng thông hành
LOSMức phục vụ 
GTCCGiao thông công cộng
BRTXe buýt nhanh

5. Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông mới nhất chi tiết

5.1 Thiết kế mạng lưới đường phải đồng bộ

  • Có sự kết hợp chặt chẽ với mạng lưới giao thông: hệ thống đường dây tải điện, thông tin hữu tuyến, kế hoạch tưới tiêu của thủy điện.
  • Đề xuất phương án phân kỳ đầu tư, dự trữ đất dùng cho công trình hoàn thiện sau này.

5.2 Thiết kế đô thị đặt trong tổng thể không gian

  • Đáp ứng được các yêu cầu hiện tại và có định hướng phát triển bền vững, lâu dài về kinh tế, văn hóa – xã hội, kinh tế – chính trị của địa phương.

5.3 Áp dụng khoa học kỹ thuật

  • Áp dụng khoa học kỹ thuật vào thiết kế đường đô thị và xây dựng, quản lý đường đô thị. Giúp quá trình quản lý đô thị hiện đại hóa, thông minh, chuyển đổi số và phát triển bền vững.

Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, giao thông xe đạp, giao thông đi bộ, người khuyết tật…

5.4 Chiều rộng đường đô thị

Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13592:2022 về đường đô thị, chiều rộng làn xe trong đô thị thay đổi từ 2,75 m đến 3,75 m, tùy thuộc vào loại đường, tốc độ thiết kế và hình thức tổ chức giao thông.

Cụ thể:

  • Đường trục chính đô thị thường có làn xe rộng khoảng 3,5 m, với tổng chiều rộng mặt đường tối thiểu 14 m cho 4 làn xe, kèm theo dải phân cách rộng ít nhất 2 m nếu có từ 4 làn trở lên.
  • Đường chính khu vực có làn xe rộng từ 3,25 m đến 3,5 m, thường phân tách làn xe cơ giới và xe thô sơ bằng vạch sơn hoặc dải phân cách.
  • Đường nội bộ trong khu dân cư có chiều rộng tối thiểu 4 m/làn, có thể giảm xuống 3 m trong điều kiện hạn chế về mặt bằng.

5.5 Tham khảo các tiêu chuẩn liên quan

  • Tiêu chuẩn đường ô tô TCVN 4054
  • Tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN 5729

Trong thiết kế đường đô thị, ngoài tiêu chuẩn kỹ thuật, yếu tố màu sắc ánh sáng cũng cần được quan tâm. Thực tế, nhiều đô thị lựa chọn ánh sáng vàng thay cho trắng, và bài viết Vì sao đèn đường màu vàng sẽ giúp lý giải rõ hơn.

6. 8 tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, đường ô tô có liên quan

6.1 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô mới nhất

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô là tiêu chuẩn chính quy định các yêu cầu về thiết kế xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp đường ô tô.

Bán kính rẽ tối thiểu của xe thiết kế
Bán kính rẽ tối thiểu của xe thiết kế

Các văn bản quy định về tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô mới nhất

  • Luật Đường bộ 2024 (số 35/2024/QH15): Là văn bản pháp lý nền tảng quy định chung về quản lý, xây dựng và vận hành đường bộ, trong đó có các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế đường ô tô.
  • TCVN 4054:2005 – Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế: Tiêu chuẩn chính quy định thiết kế xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp các loại đường ô tô ngoài đô thị, bao gồm đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.
  • TCVN 5729:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc: Quy định các yêu cầu kỹ thuật về bề rộng mặt đường, tốc độ thiết kế, độ dốc, làn dừng khẩn cấp và các yếu tố an toàn cho đường cao tốc.
  • TCVN 13592:2022 – Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị: Áp dụng cho các loại đường trong khu vực đô thị, quy định về phân loại đường, bề rộng mặt đường, hệ thống thoát nước và các yếu tố an toàn giao thông.
  • TCCS 41:2022/TCĐBVN – Tiêu chuẩn khảo sát và thiết kế nền đường ô tô trên nền đất yếu: Đưa ra các yêu cầu khảo sát địa chất và giải pháp gia cố nền móng nhằm đảm bảo độ bền và ổn định của nền đường trên đất yếu.
  • Quyết định 932/QĐ-BGTVT năm 2022: Hướng dẫn ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật cho các tuyến đường theo các cấp A, B, C, D, áp dụng trong xây dựng nông thôn mới và đô thị

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc

Tiêu chuẩn TCVN 5729:2012 quy định rõ về bề rộng mặt đường từ 24m trở lên, tốc độ thiết kế từ 80 đến 120 km/h, cùng các yêu cầu về độ dốc, làn dừng khẩn cấp và khoảng cách các điểm ra vào nhằm đảm bảo an toàn và lưu thông hiệu quả

Tiêu chuẩn thiết kế nền đường ô tô

Tiêu chuẩn TCCS 41:2022/TCĐBVN tập trung vào thiết kế nền đường trên các loại đất yếu, yêu cầu khảo sát địa chất kỹ lưỡng và áp dụng các giải pháp gia cố như bấc thấm, đệm cát để đảm bảo độ bền và ổn định của nền đường

Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế đường ô tô

Khảo sát địa hình và địa chất chính xác là bước quan trọng trong thiết kế đường ô tô. Công nghệ đo đạc hiện đại như GNSS RTK được khuyến khích sử dụng để nâng cao độ chính xác trong định vị tuyến đường và thiết kế mặt cắt ngang

Tiêu chuẩn thiết kế nút giao thông đường ô tô

Tiêu chuẩn thiết kế nút giao thông yêu cầu bố trí hợp lý các làn xe, dải phân cách, tín hiệu giao thông và tầm nhìn để đảm bảo an toàn, giảm ùn tắc và tăng hiệu quả vận hành giao thông tại các điểm giao cắt

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô 22TCN 273 01

Tiêu chuẩn 22TCN 273 01 là quy định kỹ thuật chi tiết về thiết kế đường ô tô, bao gồm các yêu cầu về bề rộng nền đường, độ dốc, bán kính cong, và các yếu tố kỹ thuật khác nhằm đảm bảo an toàn và khả năng khai thác lâu dài của công trình

Chiếu sáng đường đi bê tông diện tích lòng đường trên 6M nên dùng đèn LED đường 200w

6.2 Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn mới nhất

  • Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn mới nhất gồm đường giao thông nông thôn bao gồm các tuyến đường nối tiếp từ quốc lộ, tỉnh lộ đến làng, thôn, xóm… phục vụ có quá trình sản xuất và phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội tại địa phương.
  • Lưu lượng xe thiết kế (Nn) ≥ 200 xqđ/nđ 
  • Xe có tải trọng trục từ lớn hơn 6000 Kg đến 10000 Kg chiếm trên 10 % tổng số xe lưu thông trên tuyến.
  • Đối với khu vực đang trong quá trình đô thị hóa cần phải lựa chọn loại đường phố nội bộ.
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđKết cấu mặt đườngChú thích
Lớp vật liệuChiều dày (cm)
<50B 3 -2

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Áp dụng cho đường không có xe trục lớn hơn 6000 Kg

 

  • Các lớp vật liệu lấy theo tiêu chuẩn thiết kế và thi công hiện hành kết hợp với kinh nghiệm của địa phương
Đá dăm trộn nhũ tương nhựa đường/ láng nhựa 3 lớp/ Carboncor asphalt2,3
Cấp phối đá dăm/ đá dăm macadam18,20
Nền đất 
B 3 - 3
Găm đá láng nhựa 3 lớp trên sỏi sạn gia cố xi măng, tro bay/ đất cấp phối đồi gia cố xi măng, vôi/ đất gia cố vôi18,22
Nền đất  
B 3 - 4
Lớp phủ mặt bằng cát chống bong bật2,3
Cấp phối đá dăm, đá dăm macadam, cấp phối sỏi sạn20,30
Nền đất 
B 3 - 5
Cấp phối đồi, cấp phối thiên nhiên14,16
Nền đất 
B 3 - 6
Đá lát, gạch lát nghiêng~20
Đệm vữa cát + vôi/ cát3,4
Nền đất 
B 3 - 7
Gạch vỡ, đá thải trộn đất/ xỉ lò các loại/ đất + cá15,20
Nền đất 

Chiếu sáng đường đi nông thôn giải pháp tốt nhất nên sử dụng Đèn đường LED 50w Hoặc Đèn Đường LED 30w

Xem thêm 99+ đèn LED ánh sáng trắng không chói

6.3 Tiêu chuẩn thiết kế đường bê tông xi măng

  • Đường bê tông xi măng là đường có lớp mặt hoặc lớp móng làm bằng bê tông xi măng - vật có độ cứng đỉnh.
  • Thiết kế dựa theo lý thuyết “tấm trên nền đàn hồi”.
  • Áp dụng cho các trường hợp:
  • Mặt bê tông xi măng đổ tại chỗ đặt trên lớp mỏng bằng các vật liệu khác.
  • Móng bê tông xi măng dưới lớp nhựa.
  • Mặt đường bê tông xi măng lắp ghép.
  • Xác định quy mô giao thông trên đường: lưu lượng xe, thành phần
  • Xác định các thông số tính toán với nền đất.
  • Sử dụng xi măng có mác yêu cầu, chất lượng đạt chuẩn thi công.
Vật liệu lớp mỏngBề dày tấm bê tông xi măng tối thiểu (tùy thuộc vào lưu lượng xe tính toán ngày/đêm)
>100007000 - 100005000 - 70003000 - 50002000 - 30001000 - 2000
Đá, cát, đất gia cố chất liên kết vô cơ242222201818
Đá dăm, xỉ, sỏi cuộn--22201818
Cát, cấp phối---201818

6.4 Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị

  • Đảm bảo vận tốc 60km/h.
  • Lưu lượng xe là 630 xe/đường.

6.5 Tiêu chuẩn đường cấp 5 miền núi

Đáp ứng được nhu cầu các loại xe:

  • Xe đạp
  • Xe máy
  • Xe ôtô con
  • Xe tải 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ
  • Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn
  • Xe kéo moóc và xe buýt có khớp nối

Tốc độ thiết kế phải đảm bảo 20,40,60,... (km/h)

6.6 Tiêu chuẩn thiết kế đường ngoài đô thị

Cơ sở áp dụng

  • TCVN 4054 (Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế) cho quốc lộ/đường cấp I–VI.
  • TCVN 5729 (Đường ô tô cao tốc – Yêu cầu thiết kế).
  • QCVN 41 (Báo hiệu đường bộ) cho biển, vạch, đèn; cùng các quy định ATGT, thoát nước, môi trường liên quan.

Phân cấp & tốc độ thiết kế (Vtk)

  • Cao tốc: 100–120 km/h (kiểm soát truy cập, nút khác mức).
  • Cấp I–II: ~80–100/60–80 km/h (tùy địa hình đồng bằng/đồi).
  • Cấp III–IV: ~40–80 km/h.
  • Cấp V–VI: ~20–40 km/h (khu vực đồi núi, lưu lượng thấp).

Mặt cắt ngang (tham khảo)

  • Bề rộng làn: 3,75 m (cao tốc); 3,5 m (cấp I–III); 3,0–3,5 m (cấp IV–VI).
  • Lề gia cố: 0,5–2,5 m; dải phân cách 3,0–4,0 m (đường nhiều làn).
  • Độ dốc ngang mặt đường: 2–3% (BTN), 1,5–2,5% (BTXM). Nền đường tính theo số làn + lề + dải phân cách.

Tuyến hình

  • Bán kính cong nằm tối thiểu theo Vtk; siêu cao tới 8–10%; mở rộng làn trên đường cong.
  • Cong đứng (lồi/lõm) bảo đảm tầm nhìn dừng/vượt và êm thuận.
  • Độ dốc dọc tối đa: khoảng 3–7% (đồng bằng/đồi), có thể 9–12% (núi) với cấp thấp; khống chế chiều dài dốc.

Tầm nhìn & an toàn

  • Đảm bảo tầm nhìn dừng, vượt; phạm vi thông thoáng.
  • Hộ lan biên, dải phân cách giữa (chống vượt), chống chói, cọc tiêu, sơn vạch, biển báo theo QCVN 41.
  • Hành lang an toàn đường bộ, xử lý nút nguy hiểm.

Kết cấu áo đường & vật liệu

  • Thiết kế theo lưu lượng trục nặng, điều kiện khí hậu/nền đất: BTN, BTXM, CPĐD…
  • Thoát nước mặt/ngầm đầy đủ; bố trí lớp móng, móng trên/dưới theo tiêu chuẩn.

Nút giao & tiếp cận

  • Cao tốc: chỉ nút khác mức, ram nhập tách, làn dừng khẩn cấp, trạm nghỉ.
  • Quốc lộ cấp cao: ưu tiên khác mức khi Vtk ≥ 80; nếu cùng mức phải có làn rẽ, đảo dẫn hướng, hạn chế mở dải phân cách.

Thoát nước – công trình

  • Rãnh dọc, cống ngang, cầu/khẩu độ theo thủy văn; chống xói lở taluy, tường chắn.
  • Dốc ngang mặt đường, mép lề, rãnh gom đảm bảo tiêu thoát nhanh.

Môi trường & bảo trì

  • ĐTM, chống ồn/bụi, cây xanh; bảo vệ nguồn nước.
  • Kiểm toán an toàn đường bộ (RSA) các giai đoạn; kế hoạch bảo trì, phân kỳ đầu tư.

6.7 Tiêu chuẩn thiết kế đường sắt đô thị

Các tiêu chuẩn quan trọng

  • TCVN 11793:2017: Quy định các yêu cầu kỹ thuật chung cho việc thiết kế tuyến đường sắt đô thị khổ đường 1000 mm.
  • TCVN 4117:1985: Áp dụng cho thiết kế đường sắt khổ 1435 mm.
  • TCVN 8893:2020: Quy định về diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang hầm đường sắt, cần đảm bảo các yếu tố như khổ giới hạn, số lượng đường, khoảng cách giữa các đường, hiệu ứng khí động lực học và không gian cho thiết bị.
  • TCVN 8585:2011: Quy định yêu cầu kỹ thuật chung cho thiết kế, thi công đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn, áp dụng cho các loại hình metro, đường sắt trên cao, và đường sắt trên mặt đất. 

Các yếu tố chính trong thiết kế

  • Khổ đường: Phổ biến có khổ 1435 mm và 1000 mm tùy theo mục đích sử dụng và loại hình vận tải.
  • Hầm: Diện tích hầm phải đủ lớn để đảm bảo khổ giới hạn của phương tiện, số lượng đường ray, hiệu ứng khí động lực học, lắp đặt thiết bị, và không gian cho việc vận hành, bảo trì.
  • Hệ thống điện và tín hiệu: Tiêu chuẩn đảm bảo không gian lắp đặt các thiết bị thông tin, tín hiệu, điện, và các thiết bị phụ trợ khác trong hầm.
  • An toàn vận hành: Đảm bảo an toàn cho nhân viên duy tu, bảo dưỡng và hành khách, bao gồm các hệ thống như phanh tự động, điều khiển từ xa và cảnh báo sự cố.

6.8 Tiêu chuẩn thiết kế nút giao

Các tiêu chuẩn và quy định chính

  • Quy chuẩn Quốc gia về an toàn giao thông (QCVN) - QCVN 115:2024/BGTVT: Quy chuẩn về đường cao tốc, quy định về chiều rộng làn xe, dải an toàn tùy theo cấp tốc độ thiết kế.
  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) - TCVN 5729-2007: Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ cao tốc, cung cấp các quy định chi tiết cho nút giao khác mức trên đường cao tốc.
  • Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (TCXDVN) - TCXDVN 104-2007: Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, áp dụng cho các nút giao trong đô thị và cung cấp các hướng dẫn về lưu lượng giao thông dự kiến. 

Các yếu tố kỹ thuật quan trọng trong thiết kế

  • Tốc độ thiết kế: Phải được xem xét riêng cho từng dòng xe (đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải) và lấy bằng tốc độ thiết kế của đoạn đường ngoài nút, nhưng không nhỏ hơn 15 km/h cho các luồng rẽ.
  • Bán kính đường cong: Phải đảm bảo tầm nhìn và phù hợp với tốc độ thiết kế, với bán kính tối thiểu cho phép là 3m trong trường hợp đặc biệt cho đường nội bộ.
  • Làn xe và dải an toàn: Chiều rộng làn xe tùy thuộc vào cấp tốc độ thiết kế, và dải an toàn phải đảm bảo sự phân cách giữa các luồng xe.
  • Đảo giao thông: Có nhiều loại đảo như đảo phân cách, đảo dẫn hướng, đảo tam giác, đảo giọt nước để hướng dẫn và phân làn xe, hình dạng phải phù hợp với quỹ đạo xe chạy.
  • Hệ thống thoát nước: Phải có quy hoạch thoát nước hợp lý, đảm bảo nước mưa không chảy vào trung tâm nút giao.
  • Quy hoạch luồng xe: Phải bố trí thuận lợi cho các hướng xe ưu tiên, hướng dẫn rõ ràng luồng xe chạy và tránh gây tâm lý lưỡng lự cho người lái. 

7. Yêu cầu thiết kế đường giao thông, đô thị theo tiêu chuẩn

7.1 Xe thiết kế

Xe thiết kế là gì?

  • Xe thiết kế là loại xe sử để tính toán các yếu tố của đường.
  • Lựa chọn loại xe thiết kế dựa trên các yếu tố: loại đường, nhu cầu lưu hành, phương án tổ chức giao thông, kinh tế, kỹ thuật…

Kích thước xe thiết kế

Loại xe thiết kếKý hiệuChiều caoChiều rộngChiều rộng
Xe conPC2,002,135,79
Xe tải đơn (2 trục)SU-94,00*2,449,14
Xe tải đơn (3 trục)SU-124,00*2,4412,04
Xe buýt đô thịCITY-BUS3,202,50*12,19
Xe buýt trường họcS-BUS 113,202,4410,91
Xe buýt liên tỉnhBUS-123,662,50*12,36
Xe buýt khớp nốiA-BUS3,352,50*18,29
Xe sơ mi rơ moócWB-124,00*2,4413,87

7.2 Lưu lượng xe thiết kế

Lưu lượng xe thiết kế là gì?

  • Lưu lượng xe thiết kế là lưu lượng của loại xe sử dụng cho thiết kế đường.

Bảng hệ số quy đổi xe thiết kế

Loại xeTốc độ thiết kế
 ≥ 6030, 40, 50≤ 20
Xe đạp, xe máy0,50,30,2
    
Xe ô tô con1,01,01,0
    
Xe tải 2 trục và xe buýt cỡ nhỏ, trung bình2,02,52,5
    
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt cỡ lớn2,53,03,5
Xe kéo moóc và xe buýt khớp nối3,04,04,5

Tài liệu trích dẫn từ: Tiêu chuẩn Việt Nam

Các loại lưu lượng xe thiết kế

  • Lưu lượng xe trung bình ngày đêm trong năm tương lai.
  • Lưu lượng xe thiết kế theo giờ 

7.3 Các loại tốc độ xem xét

  • Tốc độ thiết kế (Vtk) là tốc độ được lựa chọn để tính toán các yếu tố hình học giới hạn của đường trong điều kiện hạn chế.
  • Lựa chọn tốc độ thiết kế là giải quyết bài toán kinh tế kỹ thuật, cần căn cứ vào loại đường, thành phần và lưu lượng giao thông, hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất bên đường, điều kiện địa hình,... Giá trị tốc độ thiết kế được quy định tại Bảng 6 thuộc Điều 7.2.
  • Tốc độ tối đa cho phép (Vcp) là tốc độ cho phép lưu hành trên đường được cơ quan có thẩm quyền quy định. Tốc độ này phụ thuộc tình trạng thực tế của đường (khí hậu, thời tiết, tình trạng đường, điều kiện giao thông,...).
  • Tốc độ vận hành là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.
  • Tốc độ suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống. Sử dụng tốc độ tối đa cho phép hoặc tốc độ V85 để kiểm toán tầm nhìn xác định các vùng cấm vượt.

7.4 Khả năng thông hành và mức phục vụ của đường phố

Khả năng thông hành của đường phố là gì?

  • Khả năng thông hành của đường phố là suất dòng lớ nhất theo giờ mà các phương tiện có thể thông qua một mặt cắt dưới điều kiện đường giao thông nhất định.

Mức phục vụ

Loại đường đô thịĐơn vị tínhTrị số KNTH lớn nhất
Đường 2 làn, 2 chiều, không có dải phân cáchXcqđ/h.2 làn2800
Đường 3 làn, 2 chiềuXcqđ/h.3 làn4000 ‒ 4400(*)
Đường nhiều làn không có phân cáchXcqđ/h.làn1600
Đường nhiều làn có phân cáchXcqđ/h.làn1800

Tài liệu trích dẫn từ: Tiêu chuẩn Việt Nam

8. Hướng dẫn thiết kế đường giao thông, đô thị theo tiêu chuẩn

8.1 Thiết kế quảng trường đô thị theo tiêu chuẩn

Phân loại quảng trường đô thị

  • Quảng trường trung tâm
  • Quảng trường trước các công trình công cộng (sân vận động, cung văn hóa, nhà hát, triển lãm, trung tâm thương mại..)
  • Quảng trường giao thông (quảng trường đầu cầu, trước nhà ga, cảng hàng không, cảng đường thủy, nút giao thông vòng đảo quy mô lớn ...).

Chức năng đường đô thị quảng trường

Loại quảng trườngĐặc điểmChức năng
Quảng trường trung tâmQuy mô lớn, lưu lượng nhiều, tốc độ chạy xe không caoĐịa điểm diễn ra các hoạt động chính trị xã hội cấp đô thị: tổ chức mít tinh, kỷ niệm, duyệt binh trong các ngày lễ, …
Quảng trường trước các công trình công cộng (sân vận động, cung văn hóa, nhà hát, triển lãm, trung tâm thương mại..)

Lưu lượng xe thấp.

Lưu lượng người đi bộ cao.

Tốc độ xe chạy không nhanh.

Địa điểm tổ chức các hoạt động sinh hoạt văn hóa, tôn giáo, xã hội…
Quảng trường giao thông (quảng trường đầu cầu, trước nhà ga, cảng hàng không, cảng đường thủy, nút giao thông vòng đảo quy mô lớn ...).

Tốc độ chạy xe cao. 

Lưu lượng xe và người đi bộ lớn.

Là đầu mối giao thông gắn với không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.

8.2 Thiết kế mặt cắt ngang

Quy định chung

  • Mặt cắt ngang đường đô thị trong chỉ giới đường đỏ có thể bao gồm nhiều bộ phận cấu thành.
  • Hệ thống đường phố chính nên xem xét phương án phân tách khối phần xe chạy dành riêng cho giao thông hai bánh, xe thồ sơ và giao thông địa phương.
  • Quy hoạch vị trí, định quy mô các bộ phận của mặt cắt ngang và tổ chức phần xe chạy phải được lựa chọn theo các điều kiện, tiêu chí về chức năng đường phố, điều kiện xây dựng, điều kiện tự nhiên, giá trị sử dụng đất hai bên đường, đặc biệt chú trọng đến quy hoạch đô thị trong tương lai, hệ thống công trình ngầm để phân kỳ đầu tư và kết nối phù hợp.

Thiết kế phần xe chạy

  • Phần xe chạy là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại. Gồm có làn xe cơ sở và làn xe thiết kế.

Thiết kế lề đường

  • Lề đường là phần tiếp giáp với phần xe chạy. Chức năng: tăng kết cấu mặt đường, tăng khả năng thông hành, tăng an toàn…
  • Cấu tạo lề đường đảm bảo cho các phương tiện tham gia giao thông vận tộc đat 50km/h.

Thiết kế phần phân cách

  • Phần phân cách giữ dùng để phân tách các hướng giao thông ngược chiều
  • Phần phân cách bên dùng để phân tách giao thông chạy suốt có tốc độ cao với giao thông địa phương hoặc tách xe cơ giới với xe thồ sơ hoặc tách xe chuyên dụng với các loại xe khác..

Thiết kế hè đường

  • Hè đường (hè phố) tính từ mép lề ngoài đường tới đường chỉ giới đường đỏ.
  • Chức năng dành cho người đi bộ, cây xanh, thoát nước…

Thiết kế dải cây trồng

  • Dải trồng cây, ô trồng cây thường được bố trí trên hè đường, trên dải phân cách, trên đảo giao thông. Ở khu vực này cần lắp đặt đèn LED chiếu gốc cây để cung cấp thêm ánh sáng cho hoạt động đi bộ; đồng thời tăng tính thẩm mỹ cho đường phố. 

Bó vỉa

  • Bó vỉa được dùng để chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường phố. Bó vỉa thường được bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông, ..

Phần đường xe đạp, phần đường đi bộ

  • Thiết kế dành riêng cho xe đạp và người đi bộ, đảm bảo bảo hộ khi qua nút giao thông.

Lối đi bộ qua đường

  • Lối đi bộ qua đường có thể được cấu tạo theo các hình thức cầu vượt hoặc hầm chui.

8.3 Thiết kế tầm nhìn đường phố

Quy định chung

  • Phải đảm bảo tầm nhìn trên đường không bị che khuất.

Các giá trị tầm nhìn

Tốc độ, km/hTầm nhìn dừng xe tối thiểu, mTầm nhìn ngược chiều tối thiểu, mTầm nhìn vượt xe tối thiểu, m
100150--
80100200550
6075150350
5055115275
404080200
303060150
202020100

8.4 Thiết kế bình đồ

  • Xem xét đầy đủ đến các bộ phận và cấu tạo của đường phố như: làn xe phụ, cấu tạo tại chỗ giao nhau, mở thông dải phân cách, chỗ đỗ xe trên đường, chỗ dừng xe buýt,... để đảm bảo ổn định chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ của phương án quy hoạch lâu dài.
  • Đảm bảo thiết kế phối hợp hài hoà ngoại tuyến: tuyến đường với địa hình, địa vật, kiến trúc cảnh quan đô thị,... đồng thời bảo đảm thiết kế phối hợp nội tuyến: phối hợp giữa bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang.

8.5 Thiết kế mặt cắt dọc

Quy định chung

  • Là mặt cắt thẳng đứng thường dọc theo tim phần xe chạy.

Độ dốc tiêu chuẩn

Tốc độ thiết kế, km/h100806050403020
Độ dốc dọc tối đa, %4566789

8.6 Thiết kế nút giao thông

Quy định chung

  • Nút thắt giao thông là nơi giao nhau giữa các đường đô thị hoặc nơi đường đô thị giao với đường sắt..

Phân loại thiết kế nút thắt giao thông

  • Nút giao thông mở rộng.
  • Nút đơn giản.
  • Nút giao thông kênh hoá.
  • Nút giao thông vòng đảo.
  • Nút giao thông điều khiển đèn tín hiệu.
  • Nút giao thông khác mức.

8.7 Thiết kế nền đường

Quy định chung

  • Nền đường bao gồm các bộ phận trên mặt cắt ngang trong phạm vi chỉ giới đỏ.

Thiết kế độ cao nền

  • Thiết kế phải phù hợp với cao độ nền xây dựng khống chế trong quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt

Tiêu chuẩn độ đầm nền đường

  • 0 30 m trên cùng phải đảm bảo sức chịu tải CBR tối thiểu bằng 8 đối với đường phố chính, đường phố gom; và bằng 6 đối với đường phố nội bộ.
  • 0,50 m tiếp theo phải đảm bảo sức chịu tải CBR tối thiểu bằng 5 đối với đường phố chính, đường phố gom; và bằng 4 đối với đường phố nội bộ.

9. Phân loại mạng lưới đường đô thị theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành

9.1 Phân loại đường đô thị theo chức năng

Chức năng giao thông

  • Chức năng giao thông thể hiện chất lượng tốc độ, mật độ, hệ số sử dụng khả năng thông hành.. Chức năng giao thông được biểu thị bằng 2 đặc tính giao thông cơ động và giao thông tiếp cận

Chức năng không gian

  • Chức năng không gian của đường đô thị thể hiện qua việc sử dụng không gian trong phạm vi chỉ giới đường đỏ để phục vụ những mục đích khác ngoài mục đích giao thông (bố trí hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan, môi trường, phục vụ khánh tiết, mít tinh, ...

9.2 Phân cấp kỹ thuật đường đô thị

  • Từng loại đường trong đô thị được phân thành các cấp kỹ thuật có giá trị tốc độ thiết kế tương ứng với các chỉ tiêu kỹ thuật nhất định.

9.3 Kiểm soát lối ra vào đô thị

  • Kiểm soát chặt chẽ lối ra vào trong quá trình quy hoạch thiết vỉa hè, khai thác….

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông. Khách hàng nếu còn thắc mắc gì cần tư vấn thêm có thể để lại thông tin bên dưới bài viết. Chúng tôi sẽ liên hệ với khách hàng trong thời gian sớm nhất. Xin cảm ơn!

Toàn bộ Nội Dung bài viết HALEDCO có tham khảo thông tin tại CỤC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, Tiêu chuẩn Việt Nam

Khách hàng tham khảo thêm những công suất đèn đường LED sử dụng chiếu sáng đường giao thông:

Đèn Đường 150w

Đèn đường LED 120w

5.0
752 Đánh giá
Lê Văn Quỳnh là kỹ sư công nghệ chiếu sáng với hơn 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì và khắc phục các sự cố liên quan đến đèn LED tại công ty đèn LED HALEDCO.
Bài viết trước Đèn LED ánh sáng trắng có thực sự tốt hay không? Đèn LED ánh sáng trắng có thực sự tốt hay không?
Bài viết tiếp theo TOP 9 trụ đèn pha 8m 9m 10m 14m 17m 25m 30m Giá Rẻ TOP 9 trụ đèn pha 8m 9m 10m 14m 17m 25m 30m Giá Rẻ
Bình luận
Popup image default
ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU
philips-lighting
seoul-semiconductor
osram
meanwell
epistar
cree-led
bridgelux

Thông báo

Zalo