Bộ tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố TCVN mới nhất 2025

Lê Văn Quỳnh Haledco Lê Văn Quỳnh Haledco 21/01/2025 Lượt xem: 35017

Thiết kế chiếu sáng đường phố là gì? Là quá trình lập kế hoạch và thực hiện bố trí đèn và các hệ thống chiếu sáng đường phố. Nhằm đảm độ sáng cho các phương tiện tham gia giao thông an toàn, cải thiện tầm nhìn và hiện diện của các đối tượng trên đường.

1. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố

  • Thiết kế chiếu sáng cho đường phố áp dụng cho đèn đường LED

  • Hệ thống chiếu sáng nhân tạo, đường phố, đường quảng trường đô thị. Trong đó bao gồm: 
    • Các công trình đô thị điểm giao thông công cộng ngoài trời đường, cầu và đường dành cho người đi bộ, bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở.   
    • Công viên, vườn hoa.   
    • Các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước.   
  • Các công trình thể dục thể thao ngoài trời.   
Các hệ thống đường giao thông hiện nay đều cần áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố
Các hệ thống đường giao thông hiện nay đều cần áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

2. Tiêu chí chung trong tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố

  • TCVN 4400: 57 - Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa. 
  • TCXD 104: 1983 - Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường, đường phố quảng trường đô thị. 
  • 11 TCN 19: 1984 - Quy phạm trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện. 
  • TCVN 5828: 1984 - Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật. 
  • TCVN 4086: 1985 - Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng. 
  • TCVN 4756:1989 - Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện. 
  • Tiêu chuẩn chiếu sáng vn tcvn 2018. Tiêu chuẩn độ rọi. Là đại lượng dùng để đo quang thông của một nguồn sáng trên một bề mặt diện tích được chiếu sáng nhất định. Đơn vị của độ rọi được tính là Lux (lx). (Xem ngay: Độ rọi là gì?)

Xem thêm:

3. Yêu cầu chất lượng ánh sáng trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

3.1 Màu ánh sáng đường phố

Xem thêm: Tại sao đèn đường màu vàng

3.2 Độ cao treo đèn và hướng chiếu sáng

  • Độ cao treo đèn đường phải thích hợp với công suất đèn đường. Từ đó tạo hướng ánh sáng đường phố phù hợp.

3.3 An toàn chiếu sáng

  • Chiếu sáng đường phố cũng có thể giúp tăng cường an ninh và an toàn bằng cách giảm nguy cơ tai nạn giao thông.

3.4 Chi phí bảo dưỡng đèn

  • Lên chi phí cài đặt và bảo trì đèn đường đường phố định kỳ.

4. Yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

4.1 Phân cấp các loại đường phố, đường và quảng trường đô thị theo yêu cầu chiếu sáng

Loại đường phố, quảng trườngCấp đường đô thịChức năng chính của đường, phố, quảng trườngTốc độ tính toán (km/h)Cấp chiếu sáng

Đường phố cấp đô thị

 

 

Đường cao tốcXe chạy tốc độ cao, giữa các khu đô thị loại I, giữa các đô thị, các điểm dân cư trong hệ thống chùm đô thị. Tổ chức giao thông khác độ cao.120A
Đường cấp IGiao thông liên tục liên hệ giữa các khu nhà ở,công nghiệp và các khu trung tâm công cộng với đường100A
Đường phố cấp IIGiao thông có điều khiển liên hệ trong phạm vi đô thị giữa các khu nhà ở, khu công nghiệp, trung tâm công cộng nối với đường phố chính cấp I. Tổ chức giao nhau khác cấp độ.80A

Cấp khu vực

 

Đường khu vựcLiên hệ trong giới hạn của nhà ở, nối với đường phố chính cấp đô thị.80B
Đường vận tảiVận chuyển hàng công nghiệp vật liệu xây dựng ngoài khu dân dụng, khu công nghiệp, khu kho tàng bến bãi.80B

Đường nội bộ

 

Đường khu nhà ởLiên hệ giữa các tiểu khu, nhóm nhà với đường khu vực (không có giao thông công cộng).60C
Đường công nghiệp và kho tàngChuyên chở hàng công nghiệp, vật liệu xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, kho tàng, nối ra đường vận tải và các đường khác.60C

Quảng trường

 

 

 

 

 Quảng trường chính thành phố. A
 Quảng trường giao thông, quảng trường trước cầu. A
 Quảng trường trước ga. A
 Quảng trường đầu mối các công trình giao thông. A
 Quảng trường, công trình công cộng.  

4.2 Trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình tương ứng trên dải hoạt động vận chuyển của đường phố

Tính trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình thông qua số lượng xe lưu thông

  • Theo tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố, với mỗi cấp đèn chiếu sáng đô thị sẽ có yêu cầu về độ rọi , độ chói khác nhau. Để nắm được thông số độ chói trung bình và độ rọi trung bình của lưu lượng xe vận chuyển trên đường phố xem bảng dưới đây:

CấpLưu lượng xe lớn nhất trong thời gian có chiếu sáng (xe/h)Độ chói trung bình trên mặt đường (Cd/m2)Độ rọi trung bình trên mặt đường (LX)
A

Từ 3.000 trở lên

Từ 1.000-dưới 3.000

Từ 500-dưới 1.000

Dưới 500

1,6

1,2

1,0

0,8

 
B

Từ 2.000 trở lên

Từ 1.000-dưới 2.000

Từ 5.00-dưới 1.000

Từ 200-dưới 500

Dưới 200

1,2

1,0

0,8

0,6

0,4

 
C

Trên 500

Dưới 500

0,6

0,4

12

8

D 0,2÷0,45÷8

Tính trị số độ chói trung bình và độ rọi trung bình thông qua tính chất của đèn chiếu sáng

  • Đối với đường cấp C và cấp D, độ cao treo đèn thấp nhất so với mặt đường không được nhỏ hơn quy định trong biểu bảng dưới đây.

TT

 

Tính chất của đèn

 

Tổng quang thông lớn nhấy của các loại bóng đèn được treo lên cột (LM)

 

Độ cao treo đèn thấp nhất

 

Bóng đèn nung sángBóng đèn phóng điện
1Đèn nâm ánh sáng tán xạ

Từ 6.000 trở lên

Dưới 6.000

3,0

4,0

3,0

4,0

2Đèn có phân bố ánh sáng bán rộng

Dưới 5.000

Từ 5.000-10.000

Trên 10.000-20.000

Trên 20.000-30.000

Trên 30.000-40.000

Trên 40.000

 

 

 

7,0

 

 

 

8,0

 

 

9,0

 
3Đèn có phân bố ánh sáng rộng

Dưới 5.000

Từ 5000-10.000

Từ 10.000-20.000

Trên 20.000-30.000

Trên 30.000-40.000

Trên 40.000

 

  
  • Đối với đường có tốc độ di chuyển cao: Khi chiếu sáng trên các trục đường vận chuyển tốc độ lớn, tại điểm kết thúc phải tạo ra các vùng đệm có độ chói giảm dần với chiều cao từ 100-150m bằng cách giảm công suất của bóng đèn hoặc bớt đi một pha (đối với các đường có bố trí đèn hai bên).

Yêu cầu chiếu sáng khu vực dải song song với trục đường

  • Tỷ số giữa trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên các dải song song với trục đường có hoạt động vận chuyển không nhỏ hơn 0.7   
  • Yêu cầu vỉa hè 
  • Trên các hè đường có chiều rộng lớn hơn 5m phải tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi trung bình không nhỏ hơn 3Lx và độ đồng đều trung không nhỏ hơn 0.25. 
  • Với các vỉa hè có chiều rộng nhỏ hơn 5m, việc tổ chức chiếu sáng riêng có thể có hoặc không cần. 
  • Chiếu sáng các vùng cửa ô 
  • Yêu cầu 1: Đảm bảo các thông số kỹ thuật ánh sáng chung trên mặt đường theo quy định tiêu chuẩn. 
  • Yêu cầu 2: Chiếu sáng vùng phụ cận, hè đường với độ rọi trung bình không nhỏ hơn 3 Lx và độ đồng đều chung không nhỏ hơn 0.25. 

Yêu cầu chiếu sáng khu vực đường phố quảng trường

  • Tỷ số giữa các trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên mặt đường có hoạt động vận chuyển của đường, đường phố, quảng trường không nhỏ hơn 0.4.   
  • Đối với các bãi đỗ xe, độ rọi trung bình phải đạt tối thiểu 5 Lx trên toàn bộ diện tích bãi. 

Ở các khu có khu vực có không gian rộng như quảng trường ga, nút giao thông, khi thiết kế chiếu sáng với các đèn pha đặt ở độ cao lớn cần chú ý phải đáp ứng các tiêu chuẩn dưới đây: 

  • Độ rọi trung bình: 25-30 Lx 
  • Độ đồng đều chung của ánh sáng: Emin/Etb không nhỏ hơn 0.5. 
  • Tại mỗi điểm phải có ít nhất 2 đèn chiếu để hạn chế chói lóa. 
  • Cân nhắc đến yếu tố về kinh tế, khả năng thi công, bảo dưỡng. 
  • Nguồn điện, khả năng truyền, khả năng dẫn điện. 
  • Các biện pháp an toàn. 
  • Lời khuyên nên sử dụng đèn có thể tháo rời đưa xuống mặt đất để bảo dưỡng. 

4.3 Một vài lưu ý khi bố trí hệ thống chiếu sáng đường phố

Để hạn chế độ chói lóa khi thiết kế hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường cần phải lựa chọn các thiết bị đèn chiếu sáng sao cho có chỉ số hạn chế chói lóa G không nhỏ hơn 4. Nắm rõ các yếu tố này sẽ giúp cho việc tính toán chiếu sáng chuẩn hơn. 

Cách tính chỉ số chói lóa

  • Chỉ số chói lóa G được xác định dựa trên công thức: Công thức tính G = ISL + logLtb + 4,4logh – 1,46logp

Chú thích: 

  • ISL: Chỉ số đặc trưng của chóa đèn. 
  • F: Diện tích phát sáng của chóa đèn chiếu trên mặt phẳng vuông góc với vécto cường độ sáng 180. 
  • Ltb: Độ chói trung bình của mặt đường. 
  • H: Cao độ mặt đèn. 
  • p: Số đèn có trên 1km chiều dài đường. 
  • Chỉ số G chỉ được tính khi 5

Chiếu sáng biển báo

Để thực hiện chức năng hướng dẫn nhìn và dẫn hướng quang học, hệ thống chiếu sáng đường, đường phố, quảng trường cần phải đảm bảo các yếu tố sau đây: 

  • Vị trí của đèn chiếu sáng phải được bố trí sao cho người tham gia giao thông nhìn thấy rõ biển báo giao thông nhất.
  • Các đèn phải được đặt theo hàng, có tác dụng như cọ tiêu để người điều khiển phương tiện khẳng định được vị trí.
  • Khu vực đặt các biển báo phải thông thoáng khi bị các vật khác cản trở như cây cối, nhà ở…

Yêu cầu khi lắp đặt biển báo

  • Tại các nút giao thông đồng mức, việc thiết lập lắp đặt hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau: 
  • Không ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ. 
  • Đảm bảo khả năng phân biệt đặc điểm từ khoảng cách 200/400m. 
  • Phải có vùng chuyển tiếp, tránh tình trạng tạo ra các thay đổi sáng, tối đột ngột. 
  • Tại các nút giao thông khác mức yêu cầu đối với hệ thống chiếu sáng là: 
  • Không gây chói. 
  • Không bố trí cột tại những vị trí nguy hiểm khi bảo dưỡng. 
  • Đảm bảo tầm nhìn xa từ 200 - 300m ngay cả đối với thời tiết xấu nhất. 
  • Tránh sử dụng nhiều đèn gây lẫn lộn cho người sử dụng, nên thiết kế các cột đèn có độ cao lớn lắp bóng đèn có quang thông lớn. 
  • Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu chú ý tránh làm lẫn lộn giữa các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu đường sắt. 
  • Các đường gần sân bay hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế sao cho tránh gây nhầm lẫn giữa các đèn chiếu sáng và hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ của sân bay. 

5. Yêu cầu kết cấu và độ an toàn của hệ thống chiếu sáng

Các thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có hiệu quả sử dụng điện năng cao, độ bền và khả năng duy trì các đặc tính quang học trong điều kiện làm việc ngoài trời tốt hơn và phải có cấp bảo vệ IP tối thiểu và một vài quy định khác. 

5.1 Cấp bảo vệ

Ở các sản các sản phẩm dùng để chiếu sáng đường phố cần đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn chiếu sáng cần phải thực hiện đúng những nguyên tắc về cấp bảo vệ của sản phẩm. 

  • Cấp bảo vệ điện là thông số để thể hiện khả năng cách điện của thiết bị, khả năng chống giật. Cấp bảo vệ dựa trên tiêu chuẩn IEC 61140 của ủy ban kỹ thuật điện Quốc Tế. 
  • Toàn bộ các thiết bị điện và chiếu sáng sử dụng trong hệ thống chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường phải có cấp cách điện I và II. 

5.2 Chỉ số IP

Để bảo đảm làm việc lâu dài và an toàn, đèn sử dụng chiếu sáng đường phố và quảng trường phải phù hợp với TCVN 5825: 1994 “đèn chiếu sáng đường phố” “yêu cầu kỹ thuật chung” và có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong bảng dưới đây. 

TTNơi sử dụngCấp bảo vệ tối thiểu
1Môi trường ít bị ô nhiễm, ít bụi và không ăn mòn22
2Môi trường có mức ô nhiễm trung bình, bụi và ăn mòn trung bình.44
3Môi trường bị ô nhiễm ăn mòn nặng

Phần quang học: 54

Các phần khác: 44

 

4Đèn đặt dưới độ cao 3m44
5Trong hầm, thành cầu55

5.3 Lưới điện của hệ thống chiếu sáng

Đối với các hệ thống chiếu sáng đường phố cần phải thực hiện 03 yêu cầu sau: 

  • Yêu cầu 1: Sử dụng thống nhất hệ thống lưới điện 3 pha có trung tính nối đất 380/200v để cấp nguồn. 
  • Yêu cầu 2: Phương pháp lắp đặt: Theo tiêu chuẩn 11 TCN 19-84 quy phạm trang bị - hệ thống đường dân dẫn điện. 
  • Yêu cầu 3: Lựa chọn tiết diện dây dẫn điện theo 03 yếu tố: công suất đèn, vị trí trạm cấp nguồn, tổn hao điện áp không lớn hơn 5% đối với đèn có vị trí xa nhất. 

5.4 Điều khiển hệ thống chiếu sáng

Điều khiển hệ thống chiếu sáng bao gồm các hệ thống điều khiển đơn (rơ le thời gian, tế bào quang điện) và hệ thống điều khiển từ trung tâm (phát tín hiệu) phải đảm bảo được chức năng: 

  • Ra lệnh đóng cắt hệ thống chiếu sáng. 
  • Điều khiển chiếu sáng (tắt bớt một số đèn). 
  • Có khả năng điều khiển bằng tay. 

5.5 Lưới điện chiếu sáng

Lưới điện chiếu sáng (đường dây, cột, xà sứ các chi tiết phụ kiện khác) phải tuân thủ theo quy định về an toàn lưới điện trong TCVN 4086 : 1985, tiêu chuẩn về nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756 :1989 và quy phạm trang thiết bị điện 11 TCN 19-84 của bộ Điện lực. 

6. Công thức tính toán thiết kế chiếu sáng đường phố

6.1 Độ rọi

  • Công thức tính độ rọi = (Công suất đèn x Độ chói x Số lần sử dụng) / Diện tích chiếu sáng. Đơn vị độ rọi: Lumens / m2 = Lux.
Công thức tính độ rọi
Công thức tính độ rọi

6.2 Tính số lượng bóng đèn cần dùng

  • Số bóng đèn cần dùng= (Diện tích chiếu sáng x Độ rọi tiêu chuẩn) / (Công suất đèn x Độ chói).

6.3 Thiết kế chiếu sáng đường phố dialux

Bên cạnh việc tính toán thiết kế dựa trên công thức cơ bản ở trên, hiện nay bạn hoàn toàn có thể sử dụng phần mềm thiết kế chiếu sáng đường phố - Phần mêm Dialux.

7. Tiêu chuẩn thiết kế đèn tín hiệu giao thông

  • Tiêu Chuẩn ITE (Institute of Transportation Engineers): ITE cung cấp các tiêu chuẩn về cả thiết kế và vận hành của hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
  • Tiêu Chuẩn MUTCD (Manual on Uniform Traffic Control Devices): Đây là một trong những tài liệu hướng dẫn quan trọng nhất về kiến trúc, thiết kế và vận hành của các biển báo giao thông và hệ thống đèn tín hiệu.
  • Tiêu Chuẩn ISO (International Organization for Standardization): ISO cung cấp một loạt các tiêu chuẩn quốc tế trong nhiều lĩnh vực. Bao gồm giao thông và an toàn đường bộ. Một số tiêu chuẩn có thể liên quan đến đèn tín hiệu giao thông như ISO 21101
  • Tiêu Chuẩn EN (European Norms): tiêu chuẩn EN liên quan đến giao thông và an toàn đường bộ cũng được áp dụng, bao gồm các yêu cầu về thiết kế và vận hành của đèn tín hiệu giao thông.
  • Các Quy Định và Hướng Dẫn Của Cơ Quan Quản Lý Đường Bộ: Ngoài các tiêu chuẩn quốc tế, mỗi quốc gia có thể có các quy định và hướng dẫn cụ thể của chính phủ hoặc cơ quan quản lý giao thông địa phương về việc thiết kế và vận hành hệ thống đèn tín hiệu giao thông.

Trong quá trình thiết kế đèn tín hiệu giao thông, quan trọng là các chuyên gia phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định này để đảm bảo an toàn và hiệu quả của hệ thống giao thông.

8. 4 dòng đèn LED phù hợp với tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

Với những tiêu chí trên thì những bộ đèn LED nào thích hợp cho việc chiếu sáng đường phố?

8.1 Đèn đường LED

8.2 Đèn LED âm đất

>> Xem thêm: 99+ đèn LED âm đất giá tốt BH 2 năm

8.3 Đèn pha LED

  • Hệ thống sản phẩm đèn pha LED của HaLEDco sử dụng chip LED siêu sáng chính hãng từ các nước nổi tiếng trên thế giới Cree - Mỹ, Nichia - Nhật Bản, Đài Loan… 

8.4 Đèn hắt cây

  • Một trong những loại đèn lắp đặt phổ biến dọc 2 bên đường phố là đèn hắt cây

9. Bản vẽ thiết kế điện chiếu sáng đường phố

Qua bài viết này chúng tôi hy vọng các bạn có thể hiểu rõ về tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố đồng thời cũng tin rằng sản phẩm đèn LED là sản phẩm phù hợp nhất, hoàn hảo nhất để chiếu sáng đường phố. 

5.0
105 Đánh giá
Lê Văn Quỳnh là kỹ sư công nghệ chiếu sáng với hơn 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì và khắc phục các sự cố liên quan đến đèn LED tại công ty đèn LED HALEDCO.
Bài viết trước Kích thước đèn LED âm trần hợp với lỗ khoét đèn trần thạch cao Kích thước đèn LED âm trần hợp với lỗ khoét đèn trần thạch cao
Bài viết tiếp theo Cách lắp đặt đèn bể bơi chuẩn kỹ thuật tại nhà Cách lắp đặt đèn bể bơi chuẩn kỹ thuật tại nhà
Bình luận
Popup image default
ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU
philips-lighting
seoul-semiconductor
osram
meanwell
epistar
cree-led
bridgelux

Thông báo

Zalo